Este thường được điều chế bằng phản ứng este hóa bằng cách đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic và ancol với xúc tác mạnh là H2SO4.
Bạn đang xem: Ứng dụng của este

Sử dụng este” width=”612″>
Sau đây, hãy cùng Top giải pháp tìm hiểu thêm về Este qua bài viết này nhé.
1. Este là gì?
Trong hóa học, người ta xem xét một este từ cấu trúc chung của nó. Nếu chúng ta thay thế nhóm OH trong nhóm axit cacboxylic bằng nhóm OR, chúng ta sẽ nhận được một este.
Do đó, một este có công thức chung: R-COO-R’
Để ý
R: Gốc hiđrocacbonat của axit (Trường hợp đặc biệt là H của axit fomic) R’: Gốc hiđrocacbonat của ancol (Chú ý R#H)
2. Nhóm este
Tùy theo dấu của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl mà este sẽ được chia thành nhiều loại như: este no, este không no, este đơn chức, este đa chức, v.v.
+ Este tạo bởi axit đơn chức và ancol có công thức RCOOH và R’OH: RCOOR’. Nếu R và R’ là gốc no thì este là CnH2nO2 (n 2)
+ Este tạo bởi axit đơn chức RCOOH và ancol đa chức R'(OH)n: (RCOO)nR’
+ Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)m và ancol no: R(COOR’)m
+ Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)m và ancol đa chức R'(OH)n: (thường) Rn(COOR’)n.mR’m
Nắm chắc các dạng bài trên sẽ giúp cho việc đọc hiểu đề dễ dàng và nhanh chóng hơn. Từ đó chắc chắn ta có thể giải quyết vấn đề một cách rất dễ dàng.
3. Đồng phân este
Nếu trò chơi chỉ đếm đồng phân, thì chúng ta cần xem xét đồng phân hình học và đồng phân cấu trúc. Mấu chốt của vấn đề là thế này, nếu sai thì kết quả sẽ sai.
Các phương pháp tính số đồng phân của este như sau:
Phần 1: Tính k độ không no (Tức là tính số liên kết pi có trong este, nếu kvgt; 3 thì có thể có vòng benzen)
Bước 2: Giả sử rằng X là RCOOR’, thì tổng Cs trong R và R’ bằng tổng Cs trong X trừ đi 1 (đặt bằng x). Nhân x = m+n (m,n là số C của R,R’ .nandgt;0 vì R’ phải có ít nhất 1 C, m có thể bằng 0.
Nếu m,n = 1 thì có đồng phân 1, n = 2 có đồng phân 1, n = 3 có đồng phân 2 (nếu không có). )m,n = 4 có 4 đồng phân (nếu không)
Ngoài cách làm trên ta có thể tính số đồng phân este có dạng CnH2nO tuỳ theo từng loại đồng phân mạch hở:
Axit no đơn chức Este no đơn chức Andehit – ancol Ketone – ancol Andehit – eteEtone – ete
Đồng phân este đơn chức kết hợp đồng phân mạch cacbon của nhóm ancol với đồng phân mạch cacbon của nhóm axit để tạo thành este. Nắm được quy tắc này sẽ dễ dàng tính được số đồng phân este
4. Cách đọc tên Este (danh pháp).
Một. Đó là rượu đơn chức R’OH
Tên este = tên gốc hiđrocacbon R’+ tên gốc axit (đổi ic thành pa )
Ví dụ: HCOOC2H5 : Etyl fomat;
CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: Metyl acrylat
b. Nó là một loại rượu đa chức năng
Tên este = tên ancol + tên axit
Ví dụ: CH2OOC-CH3: etylenglycol diaxetat
5. Hàng body Este
– Thường ở môi trường lỏng, este có phân tử khối rất lớn có thể trở thành chất rắn (như mỡ lợn, hắc ín,…)
– Nhiệt độ sôi thấp, dễ di chuyển vì không hình thành liên kết hiđro giữa các phân tử.
Nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử với nước.
Hầu hết các este đều có mùi đặc trưng như:
+ Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)2 có mùi chuối
+ Etyl butyrat: CH3CH2CH2COOC4H9 có mùi dứa
+ Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa
Nó là một dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.
6. Hàng thuốc
6.1 Hoạt động trong nhóm làm việc
a) Phản ứng thủy phân
Thủy phân trong môi trường axit:
R-COO-R’ + H-OH (H2SO4, t°) R-COOH + R’OH
Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa):
R-COO-R’ + NaOH (H2O, t°) → R-COO-Na + R’-OH
b) Hành động hạn chế
– Ester bị khử với LiAlH4 (lithium aluminium hydride). Sau đó, nhóm R-CO- trở thành rượu chính:
R-COO-R’ (LiAlH4, t°) → R-CH2-OH + R’-OH
6.2 Phản ứng với các gốc hiđrocacbon
a) Hợp chất của gốc hiđrocacbon không no
– Gốc hiđrocacbon của este phản ứng với các phi kim như H2, Cl2, Br2,… tương tự như các gốc hiđrocacbon.
CH3
b) Hành động ngẫu nhiên
– Một số este đơn chức có liên kết C=C tham gia phản ứng trùng hợp như anken.
7. Ứng dụng của este trong đời sống
Như đã nói, este có rất nhiều công dụng trong đời sống. Mang lại giá trị cho các dự án nghiên cứu và thách thức tài trợ trong thế giới thực:
– Dung môi hòa tan chất hữu cơ. Ví dụ, amyl và butyl axetat được dùng để trộn thuốc nhuộm tổng hợp.
– Nó được sử dụng như một loại thủy tinh tự nhiên. Ví dụ: poly(metyl acrylat), poly(metyl metacrylat).
– Chất dẻo, chất kết dính, ốc vít. Được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp và có sẵn trong suốt cuộc đời
– Dùng làm xà phòng, chất tẩy rửa tổng hợp.
– Nước hoa, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm… (dựa vào mùi đặc biệt của este người ta phối hợp chúng lại để tạo ra nước hoa)
8. Thay lời nói
– Este thường được điều chế bằng phản ứng este hóa đun sôi hỗn hợp axit cacboxylic và ancol có H2SO4 đặc làm xúc tác:
R-COOH + R’-OH R-COO-R’ + H2O
– Một số este có phương pháp điều chế riêng:
Este phenol:
C6H5-OH + (CH3CO)2O (anhydrit axetic) → CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + CH3COOH
Este vinyl axetat (CH3COOCH=CH2)
CH3COOH + CHCH (xt, t°) → CH3COOCH=CH2
9. Cách nhận biết este
– Este của axit fomic có khả năng kết tinh.
Xem thêm: Yêu Không Nghe Tất Cả Yêu Không Hối Hận , Lời bài hát Yêu Em
– Este của rượu không bền bị thủy phân tạo thành andehit thủy tinh.