Trọn Bộ Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Có Đáp Án ), Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Có Đáp Án)


[embed]https://www.youtube.com/watch?v=WvomrLORYlo[/embed]

Bạn đang xem: Trọn Bộ Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Có Đáp Án ), Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Có Đáp Án)

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Ghi nhớ thiết kế và cách sử dụng là chưa đủ, bạn cần phải làm một số điều tập thể dục thường xuyên. Đừng lo không biết đúng sai sau khi tập vì câu trả lời có ngay trong phần bài tập dưới đây!

*

Tổng hợp các sự kiện thời sự liên tục

A. ĐỀ TÀI TRÌNH BÀY

I. Cách sử dụng liên tục.

Bạn đang tìm: Bài Tập Có Đáp Án

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc, tình huống đang xảy ra tại thời điểm nói.

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để nói về một khoảng thời gian ngắn.

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để nói về một thói quen khó chịu.

Những gì đang xảy ra bây giờ có thể được sử dụng trong tương lai gần.

II. Cho tín hiệu liên tục.

Thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng được nhận ra trong các câu. Khi trong một câu có những từ tương tự khác như:

- Now (bây giờ), Right now (bây giờ), Today (hôm nay), Right now (ngay bây giờ), Right now (ngay bây giờ).

- Nhìn!

- Hãy cẩn thận!

III. Thiết kế này là đơn giản.

đảm bảo: S + tobe + Ving…

Chữ sai: S + tobe + not + Ving…

Câu hỏi: Tobe + S + Ving…

Trả lời: Có, S + tobe.

Không, S + tobe + không.

*Ghi chú:

- Đối với chủ ngữ là I, tobe nên chia là Am.

- Vì chủ ngữ You/We/They/N ở số nhiều nên tobe phải chia là Are.

- Vì chủ ngữ là He/She/It/N số ít nên tobe được xếp vào Is.


B. GIÁO ÁN GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ.

Hãy làm một số bài tập về những gì đang xảy ra ở đây:

Nhiệm vụ 1: Tìm và sửa lỗi sai trong câu.

1. Ai đó đang trèo lên cái cây đó.

2. Lan đi học bằng xe buýt.

3. Những dòng sông đã chảy rồi.

4. Ly sống với những người bạn thân nhất của mình cho đến khi anh trai tìm được nơi ở.

5. Họ sẽ có một bữa tiệc vào tuần tới. Bạn có muốn đi cùng không?

6. Bây giờ Hoàng rất bận. Anh nói chuyện với một người bạn mới.

Nhiệm vụ 2: Kết nối cho thời gian liên tục này.

1. Hãy cẩn thận! Chiếc xe đó (đến) ______.

2. Tommy (sạch sẽ) _____ ngôi nhà của anh ấy và bố anh ấy (sửa chữa) _____ chiếc xe cũ của họ vào lúc này.

3. Tôi (làm) ____ kỳ thi của tôi lúc 8 giờ

4. Trời lạnh ___________. Tôi có thể bật quạt không?

5. Nhìn kìa! Những con mèo của cô ấy (chơi) _____ trong vườn.

6. Bà của anh ấy (nước) ______ hoa và rau trong khu vườn này.

7. Chúng tôi có _____ ăn tối với bạn bè tại một nhà hàng Hàn Quốc lúc 7 giờ.

8. Kiệt (hỏi) ______ một người lạ về đường đến bưu điện.

9. Tôi (đã đọc) _____ cuốn sách này nhưng em gái tôi (không đọc) _____ bây giờ.

10. Hạnh thường làm bánh vào chủ nhật. Hôm nay, anh ấy (không làm) _____.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành câu và nối câu (nếu cần).

1.Tôi/làm việc/chăm chỉ/tobe/ngày nghỉ/sau.

2. The/tobe/stocks/dropping/bởi vì/the/liên tục/của/nền kinh tế.

3. Anh ấy/đi ngang qua/Nhìn!/tobe/con đường/bố mẹ/đi bộ/cái.

4. Ở đâu/họ/lúc/8/tobe/sáng/đi?

5. Người thân/tắm/mặt/phải/tobe/anh ấy/bây giờ.

Bài 4: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống

1.Sance ___________ (nói chuyện) trên điện thoại vào lúc này.

2. Mẹ tôi luôn ____ (phàn nàn) về chúng tôi và bạn của bà.

3. Hầu hết mọi người __________ (sử dụng) tin nhắn văn bản thay vì điện thoại.

Xem thêm: hooker là gì

4. _______ Lan __________ (công việc) cho công việc đặc biệt nào?

5. Chúng tôi ___________ (ăn) tại nhà hàng yêu thích của Sam lúc 12 giờ hôm nay.

6. Người phục vụ __________ (đứng) phía sau ông chủ bây giờ với một cây bút trên tay.

Task 5: Hoàn thành đoạn văn và nối từ đúng

Đây là ông Blue. Anh ấy _________ (là) một giáo viên tiểu học ở giữa thành phố. Anh ấy _________ (dạy) Tiếng Anh và Toán. Bây giờ, anh ấy ________ (dạy) tiếng Anh. Hiện tại anh ấy đang sống ở Hà Nội với gia đình. Anh ấy ________ (được) kết hôn với Lan, người Việt Nam. Họ có hai con. Mặc dù Mr.Blue ________ (nói) tiếng Việt cũng như tiếng Anh, nhưng ông ________ (không/dạy) Sách.

Nhiệm vụ 6: Điền từ còn thiếu với các từ trong bảng và nối động từ.

Ở Nhìn Viết Đá Gọn Gàng

Sử dụng có vẻ tốt

1. Ngay bây giờ, Kha _____ nhiều giờ với mẹ trong bếp. Chúng tôi _______ ở ngoài trời nắng để tập thể dục. Ngân __________ cho công việc hôm nay. Anh trai tôi __________ hôm nay có công việc mới. Hà __________ phòng của anh ấy trong một phút.

Nhiệm vụ 7: Chọn câu trả lời đúng nhất từ ​​trên.

1. Hãy chắc chắn rằng. Tôi đang học/Tôi đang học.

2. Quang là một bác sĩ, nhưng anh ấy đang làm việc / đang làm việc.

3. Anh ấy có thể mượn áo sơ mi của tôi. Tôi không cần nó/không cần nó bây giờ.

4. Có một bộ phim trên TV hôm nay. Bạn có thấy / bạn có đang xem không?

5. Minh Anh đang rửa bát.

6. Máy bị hỏng ngày hôm qua. Bây giờ tôi đang sửa nó/Tôi sẽ sửa nó.

TRẢ LỜI:

Nhiệm vụ 1:

1.đang tăng ➔ đang tăng (Ai đó là một danh từ, nên dùng, không)

2. luôn ➔ luôn đi (hoạt động hàng ngày)

3. chạy ➔ đang chạy (ký hiệu: hiện tại)

4. cuộc sống ➔ đang sống (có nghĩa là hành động đang diễn ra)

5. will have ➔ have (dùng thì hiện tại phân từ như ở thì tương lai, không dùng thì tương lai đơn vì có gọi lại nghĩa là bữa tiệc sẽ thực sự diễn ra)

6. đàm thoại là nói (kí hiệu: bây giờ)

Nhiệm vụ 2:

1. sắp tới (dấu hiệu: Coi chừng!)

2. đang dọn dẹp / đang dọn dẹp (ký hiệu: hiện tại)

3. Tôi đang làm đây (ký tên: lúc 8 giờ sáng)

4. họ đang có được bạn

5. đang chơi (gợi ý: Nhìn kìa!)

6. Tưới nước (ký: bây giờ)

7. anh ấy có (ký hiệu: bây giờ là 7 giờ)

8. anh ấy hỏi

9. Tôi đang đọc/ Tôi không đọc (ký tên: bây giờ)

10. anh ấy không làm (kí hiệu: hôm nay, thói quen nhưng bây giờ không làm)

Nhiệm vụ 3:

1. Tôi đang làm việc chăm chỉ sau một ngày nghỉ.

2. Doanh số bán hàng luôn đi xuống vì nền kinh tế.

3. Nhìn kìa! Bố mẹ anh ấy đang đi bộ qua đường.

4. Họ sẽ đi đâu lúc 8 giờ sáng?

5. Kin đang rửa mặt ngay bây giờ.

Nhiệm vụ 4:

1.Sance _____anh ấy đang nói chuyện______ (nói chuyện) trên điện thoại vào lúc này.

Ký hiệu: hiện tại

mẹ tôi _____luôn luôn ___phàn nàn_____ (phàn nàn) về chúng tôi và bạn của anh ấy.

Triệu chứng: điều này đang xảy ra

Hầu hết mọi người _____Họ đang sử dụng______ (sử dụng) tin nhắn văn bản thay vì điện thoại.

Triệu chứng: điều này đang xảy ra

__Tôi _____ lan _____công việc _____ cho bất kỳ công việc đặc biệt? (Dấu hiệu: điều này đang xảy ra) Chúng tôi _____anh ấy đang ăn______ (ăn) tại nhà hàng yêu thích của Sam lúc 12 giờ hôm nay.

Xem thêm: Học Kỹ Năng Tư Duy Của Giáo Viên Mẫu Giáo Là Gì

Gợi ý: điều này đang xảy ra lúc 12 giờ

Phục vụ nam _____anh ấy đã dừng lại_____ (đứng) phía sau ông chủ bây giờ với một cây bút trong tay.

Triệu chứng: điều này đang xảy ra

Xem thêm: snail là gì