Khi chuẩn bị định lượng vật liệu trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính toán định lượng vật liệu (đầu vào) cần thiết. Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu thô, người ta có thể tính được lượng pha chế (thuốc). Để hiểu rõ hơn về bài học này, bạn sẽ học cách tính theo Phương trình hóa học.
Bạn đang xem: Phép Tính và Phương Trình Hóa Học
1. Tóm tắt ý tưởng
1.1. Tìm khối lượng của chất phản ứng và sản phẩm
1.2. Tìm khối lượng khí và hóa chất
2. Hoạt động trình diễn
3. Thử bài 22 Hóa học 8
3.1. Nhiều tùy chọn
3.2. Sách và Bài tập nâng cao
4. Hỏi – Đáp về Bài 22 Chương 3 Hóa học 8
1.1.1. Các bước thực hiệnBước 1: Chuyển đổi dữ liệu tiêu đề thành nốt ruồi.Bước 2: Tạo phương trình hóa họcBước 3: Cho số hạt của một chất đã biết, hãy tính số hạt của chất đó tìm được theo phương trình.Bước 4: Tính theo yêu cầu của chương.1.1.2. ví dụ 1
Đốt đá vôi thu được vôi sống là khí cacbonic: CaCO3

CaO + CO2
Tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 gam CaCO3
Khuyên nhủ:
Số mol CaCO3 phản ứng với:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{{m_{CaC{O_3}}}}} {{{M_{CaC{O_3}}}}}} = \frac{{50}}{ {100} = 0,5 mol
CaCO3

CaO + CO2
1 nốt ruồi 1
0,5mol g nCaO = ?
⇒nCaO = 0,5 mol; mCaO = 0,5.56 = 28 gam
1.1.3. ví dụ 2
Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 42 gam CaO?
Khuyên nhủ:
Số hạt CaO là::\({n_{CaO}} = \frac{{{m_{CaO}}}} {{{M_{CaO}}}}} = \frac{{ 42}}{{ 56} = 0,75mol)
Phương trình hóa học:
CaCO3

CaO + CO2
1 nốt ruồi 1
\({n_{CaC{O_3}}}\)=? \(\left\) 0,75mol
⇒\({n_{CaC{O_3}}}\)=0,75 mol
⇒\({m_{CaC{O_3}}} = {n_{CaC{O_3}}} {M_{CaC{O_3}}}\)
= 0,75. 100 = 75 gam
1.2. Làm thế nào có thể thu được lượng khí và nguyên liệu sử dụng?
1.2.1. làm thế nào để bạn tiến hành?Bước 1: Chuyển đổi khối lượng của khí thành khối lượng của các hạtBước 2: Viết phương trình cho sản phẩm.Bước 3: Sử dụng các phương trình phản ứng để tính số mol phân tử hoặc chất.Bước 4: Sử dụng cách tính theo yêu cầu của bài toán này.1.2.2. ví dụ 1
Không khí cháy trong không khí hoặc khí quyển để tạo thành carbon dioxide: C + O2

CO2
Tìm lượng CO2 (Dktc) sinh ra nếu có 4 gam O2 tham gia.
Khuyên nhủ:
Ta có:\({n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{4}{{32 } ) } = 0,15(mol)\)
PTHH: C + O2

CO2
1 nốt ruồi 1
0,125mol →\({n_{C{O_2}}} = ?\)
⇒\({n_{C{O_2}}} = 0,125(mol)\)
⇒\({V_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}}}.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8l\)
1.2.3. ví dụ 2
Tìm thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy 24 gam Cacbon.
Khuyên nhủ:
Phản ứng hóa học: C + O2

CO2
1 mol 1 mol
2 mol → 2 mol
Số nguyên tử Cacbon tham gia phản ứng này: \({n_C} = \frac{{24}}{{12}} = 2(mol)\)
Theo phương trình hóa học số mol oxi tham gia là: 2 mol.
Vậy khối lượng oxi tham gia là: V = n. 22,4 = 2. 22,4 = 4,48 ((vĩ độ)
Bài 1:
Kẽm phản ứng với axit clohiđric theo phương trình:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Nếu có 3,25g kẽm, hãy tìm:
a) Cần thêm HCl.
b) Khối lượng ZnCl2 thu được.
Khuyên nhủ:
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2
1 mol 2 mol 1 mol
0,05 mol → nHCl → nZnCl2
Số hạt Zn tham gia là: \({n_{Zn}} = \frac{m}{M} = \frac{{3,25}}{{65}} = 0,05( mol)\ )
a) Số giọt HCl cần dùng là: 2. 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng tới hạn của HCl là: m = nM = 0,1. (35,5 + 1) = 3,65 (gam)
b) Số mol ZnCl2 tạo thành là: n = 0,05 mol
Khối lượng muối ZnCl2 sinh ra là: m = nM = 0,05(65 + 3,35.2) = 6,8 (gam)
Bài 2:
Để đốt cháy lượng bột sắt trên cần dùng 4,48 lít khí oxi (đkc). Sau đó, oxit sắt từ (Fe3O4) được tìm thấy. Đọc:
a) Khối lượng bột sắt cần dùng.
Xem Thêm: Top 11 Ý Nghĩa Biểu Tượng Cảm Xúc Trái Tim Màu Tím, Loại Biểu Tượng Trái Tim Mà Bạn Chưa Biết
b) Thu được một lượng lớn oxit sắt từ.
Khuyên nhủ:
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2

Fe3O4
3 nốt ruồi 2 nốt ruồi 1 nốt ruồi
0,3 mol \(\left\) 0,2 mol → 0,1 mol
Số nguyên tử oxi tham gia là: } = 0,2 (mol)\)
a) Số hạt sắt cần dùng là:\(\frac{{0,2 \times 3}}{2} = 0,3mol\)
Khối lượng thép cần dùng là: m = nM = 0,3. 56 = 16,8 (gam)
b) Số mol Sắt từ oxit tạo thành là: n = 0,1 mol
Khối lượng muối kim loại từ oxit tạo thành là: m = nM = 0,1. (56,3 + 16,4) = 23,2 (gam)