Xung quanh chúng ta có rất nhiều vật dụng, đồ dùng trong gia đình thường được làm từ sắt, đồng, nhôm, v.v.. các dụng cụ, máy móc thường được làm từ sắt, nhôm, niken, v.v.
Vậy cổ phiếu kim loại là gì? Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và công dụng của kim loại ánh kim trong đời sống sản xuất là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Bạn thấy: Tính linh hoạt
I. Nhựa kim loại
Bạn đang xem: Cấu tạo của kim loại: Tính dẻo, Tính điện, tối ưu tính dẫn nhiệt, nhẹ của kim loại và ứng dụng – Hóa học 9 bài 15
• Thép là bất động.
– Do có tính ổn định nên kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi, v.v. để làm những thứ khác nhau.
– Các kim loại khác nhau có độ dẻo khác nhau. Các kim loại có độ dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Sn, v.v.
• Chức năng: Kim loại được rèn, kéo thành sợi và đánh bóng để tạo ra các sinh vật sống.

II. Độ dẫn nhiệt
• Kim loại dẫn điện.
Do dòng điện, một số kim loại được sử dụng làm điện.
Các kim loại khác nhau có độ dẫn điện khác nhau. Các kim loại tốt nhất để tạo ra là Ag, Cu, Al, Fe, v.v.
• Chức năng: Làm dây dẫn điện. Dây đồng thường được sử dụng làm dây dẫn điện bên trong, dây nhôm thường được sử dụng để truyền tải điện từ xa (bên ngoài).
III. Dẫn nhiệt
• Kim loại dẫn nhiệt
Do khả năng chịu nhiệt của chúng, một số kim loại được sử dụng để chế tạo dụng cụ nấu nướng.
Bất kỳ kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng là một chất dẫn nhiệt tốt.
• Chức năng: Làm dụng cụ nấu ăn như nồi, ấm, v.v.
III. Ánh kim loại
• Kim loại óng ánh
• Chức năng: Làm đồ trang sức như Vàng, Bạc, Đồng hồ, hoa tai (khuyên tai),… và các vật dụng trang trí khác.
IV. Bài tập sử dụng kim loại
* Bài 1 trang 48 sgk Hóa 9: Đề cập đến cách thức hoạt động của kim loại và cách sử dụng kim loại
* Trả lời:
– Thép có tính dẻo. Nhờ tính chất này mà người ta có thể rèn, kéo sợi, cán mỏng để tạo ra nhiều loại sản phẩm kim loại.
Kim loại là chất dẫn điện nên dùng kim loại khác làm chất dẫn điện. Ví dụ như đồng, nhôm…
– Kim loại dẫn nhiệt. Do tính bền nhiệt và vài tính chất khác, nhôm và thép không gỉ (inox) được dùng làm đồ nấu nướng.
– Kim loại bằng kim loại sáng bóng. Do tính chất này, kim loại được sử dụng trong đồ trang sức và các đồ trang trí khác.
* Bài 2 trang 48 sgk Hóa 9: Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì nó có…
b) Bạc và vàng được dùng làm… vì kim loại sáng bóng rất đẹp.
c) Nhôm được dùng để chế tạo vỏ máy bay vì…
d) Đồng và nhôm được dùng làm … vì chúng là chất dẫn điện tốt.
e) … được sử dụng làm dụng cụ nhà bếp vì tính ổn định trong không khí và tính chất nhiệt tốt.
1.nhôm;
2. rắn chắc;
3. ánh sáng;
4. Kiểm soát nhiệt độ
5. dây dẫn điện;
6. Trang sức.
* Trả lời:
a) Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn vì nó có nhiệt độ nóng chảy Thượng đẳng.
b) Bạc và vàng được dùng làm trang sức vì chúng có ánh sáng rất tốt.
c) Nhôm được dùng để chế tạo vỏ máy bay vì ánh sáng Và mạnh.
d) Đồng và nhôm được dùng làm dây điện vì dẫn điện tốt.
e) Nhôm Chúng được sử dụng làm đồ dùng nhà bếp vì chúng ổn định trong không khí và nhiệt tốt.
Bài 3 trang 48 sgk Hóa học 9: Có các kim loại sau: đồng, sắt, magie, natri, bạc. Kể tên hai kim loại là chất điện li.
* Trả lời:
– Kim loại tốt nhất là bạc (Ag) sau đó là đồng (Cu).
Bài 4 trang 48 sgk Hóa 9: Tính khối lượng của 1 mol một kim loại bất kì (nhiệt độ, áp suất trong PTN), biết năng lượng (g/cm3) lần lượt là DAl = 2,7; ĐK = 0,86; DCU = 8,94.
* Trả lời:
– Ta có: DAl = 2,7g/cm3, nghĩa là cứ 2,7g nhôm thì thể tích của nó là 1cm3.
Vậy 1 mol nhôm (27 gam nhôm) có thể tích là x cm3
Khối lượng nhôm:
– Ta có: Đk = 0,86g/cm3 nghĩa là cứ 0,86g kali thì có 1cm3.
Vậy 1mol kali (39g kali) → y cm3
Lượng kali:
– Ta có: DCu = 8,94g/cm3, nghĩa là cứ 8,94g đồng chứa 1cm3.
Vậy một mol đồng (64 gam đồng) → z cm3
Lượng đồng:
(Có thể dùng nhanh công thức:

⇒ 1mol Nhôm có m = 27g ⇒ V của 1 mol Nhôm = m/D = 27/2,7 = 10 cm3. Tính tương tự cho K và Cu).
Bài 5 trang 48 sgk Hóa 9: Kể tên 3 kim loại đã dùng:
a) sản xuất hàng gia dụng.
b) Chế tạo công cụ, máy móc.
* Trả lời:
a) Ba kim loại được dùng để làm đồ gia dụng: sắt, nhôm, đồng.
b) Ba kim loại được dùng để chế tạo công cụ và máy móc: sắt, nhôm và niken.
Tham khảo thêm: Đề thi giữa kì 2 môn Toán 12 có đáp án chi tiết, Đề thi giữa kì 2 môn Toán 12 năm 2021
Trong thời gian này, các em sẽ được học các tính chất vật lý của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính sáng bóng của kim loại và ứng dụng của chúng. THPT Sóc Trăng hi vọng bài viết này hữu ích cho các bạn, nếu có thắc mắc và ý tưởng cho bài viết này các bạn hãy để lại bình luận bên dưới, chúc các bạn học tốt.