=> Hầu hết các tính chất vật lí của kim loại như đã nêu ở trên đều do trong kim loại có sự góp mặt của các êlectron tự do.
Bạn đang xem: Tính Chất Vật Lý Riêng Của Kim Loại
2. Đặc điểm vật lý
Tính chất kim loại khác:
a) Độ cứng
=> Kim loại mềm nhất là Cs, kim loại cứng nhất là Cr
b) Điểm nóng chảy
=> Kim loại dễ tan nhất là Hg (-39 độ C), khó nóng chảy nhất là W
c) Đông đúc
– Kim loại có khối lượng riêng D 5g/cm3 là kim loại nặng (Cr, Fe, Zn, Pb, Ag, Hg,…)
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
Tính chất chung của kim loại là tính khử: M → Mn+ + ne
1. Kết quả là phi kim
Một)Trả lời với clo
Hầu hết các kim loại đều khử được clo trực tiếp → muối clorua
\(\overset{o}{\mathop{2Fe}}\,\,\,\+\,\,\,3\overset{o}{\mathop{C{{l}_{2}}} } \,\,\,\,\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,\,\,2\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\overset{-1} { \mathop{C{{l}_{3}}}\,\)
b)trả lời bằng hơi thở
\(\overset{o}{\mathop{4}}\,\,\,\+\,\,\,3\overset{o}{\mathop{{{O}_{2}}}} \ ,\,\,\,\xrightarrow{{{t}^{o}}\,\,\,2\overset{+3}{\mathop{A{{l}_{2}}}} \, \overset{-1}{\mathop{{{O}_{3}}}\,\)
c)Phản ứng với lưu huỳnh
Hầu hết các kim loại có thể được lưu huỳnh hóa từ dưới lên. Tất cả các nguyên tố đều cần nhiệt (trừ Hg). Ví dụ:
\(\overset{o}{\mathop{Hg}}\,\,\,\+\,\,\,\overset{o}{\mathop{S}}\,\,\,\,\ xrightarrow {{{t}^{o}}\,th\ddot{o}\hat{o}ng}\,\,\,\overset{+2}{\mathop{Hg}}\,\overset{ – 2}{\mathop{S}}\,\)
2. Xử lý bằng dung dịch axit
Một)Với dung dịch HCl, trung hòa H2SO4
Các kim loại đứng trước H trong dãy phản ứng hóa học có thể phản ứng với axit tạo ra khí H2.
\(\overset{o}{\mathop{Fe}}\,\,\,\+\,\,\,2\,\overset{+1}{\mathop{H}}\,Cl\to \ ,\,\,\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,\overset{-1}{\mathop{C{{l}_{2}}}\,\,\,+ \, \,\overset{o}{\mathop{{{H}_{2}}}\,\)
b)Đó là dung dịch ổn định của HNO3, H2SO4,
KL + (H2SO4 đ, HNO3) → muối + hóa chất khử (SO2, NO, NO2, H2S….) + H2O
\(3\overset{o}{\mathop{Cu}}\,\,\,+\,\,8H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3} }\,\,\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,\,3\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,{{(N{{O}_{3} ) })}_{2}\,\+\,\,2\overset{+2}{\mathop{N}\,O\,\+\,\,4{{H}_{ 2}O \)
\(\overset{o}{\mathop{Cu}}\,\,\+\,\,2{{H}_{2}}\overset{+5}{\mathop{S}}\, { {O}_{4}\,\,\xrightarrow{{{t}^{o}}\,\,\overset{+2}{\mathop{Cu}\,S{{O} _{4} \,\+\,\,\overset{+2}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}\,\+\,\,2{{ H}_{2}O \)
● Hãy cẩn thận: HNO3, H2SO4 đặc, nguội thụ động Al, Fe, Cr,…
KL nào phản ứng hết với dung dịch HNO3, H2SO4 thì thu được số OXH cao nhất.
3.Kết quả là nước
\(\overset{o}{\mathop{Na}}\,\,\,\+\,\,\,2\,\overset{+1}{\mathop{{{H}_{2} } }}\,O\,\,\to \,\,\,\overset{+1}{\mathop{2Na}}\,OH\,\+\,\,\overset{o}{\ mathop{ {{H}_{2}}}}\,\)
4. Nêm muối
– Na, K, Ca và Ba phản ứng với nước trước, sau đó xảy ra quá trình khoáng hóa.
– Đối với kim loại không tan trong nước, kim loại hoạt động đẩy kim loại kém hoạt động ra khỏi muối của chúng theo định luật α.
\(\overset{o}{\mathop{Fe}}\,\,\,\+\,\,\,\,\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,S{{O } _{4}\,\,\to \,\,\,\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,S{{O}_{4}\,\+\, \,\overset {o}{\mathop{Cu}}\,\)
5. Xử lý bằng dung dịch kiềm
Các kim loại mà hiđroxit của chúng là chất lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb… có thể phản ứng với dung dịch kiềm (bền).
2Al + 6H2O + 2NaOH → 2Na
6. Phản ứng với oxit kim loại
Kim loại mạnh khử được oxit kim loại kém hơn ở nhiệt độ cao thành kim loại

III. DÒNG ĐIỆN CỦA KIM LOẠI
– Các kim loại điện hóa được thiết kế để giảm khả năng khử của kim loại và tăng khả năng oxy hóa của kim loại.
– Mô hình điện hóa cho phép dự đoán phản ứng giữa các cặp oxi hóa khử: chất oxi hóa mạnh sẽ sinh ra chất khử mạnh tạo thành chất oxi hóa yếu và chất khử yếu.

BĐKN: Tính chất của kim loại, một số tính chất điện hóa của kim loại

Thân hàng kim loại
Hình dáng của kim loại được làm bằng kim loại VnDoc, cho kim loại nhiều sức mạnh. Cũng như ngoại hình của nó, nó giúp tích hợp thông tin. Từ đó, vận dụng chúng để giải các dạng câu hỏi, bài tập khác nhau liên quan đến thân kim loại. Xin vui lòng xem bên dưới để biết thêm thông tin.
A. Tính chất vật lí của kim loại là
1. Nhựa kim loại
Khi lực cơ học đủ tác dụng lên kim loại, nó sẽ bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các tấm thép bị trượt. Nhưng các lớp của mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau bằng các electron luôn chuyển động qua lại giữa các lớp của màng tinh thể. Do đó, thép có tính dẻo.
Các kim loại bền nhất là Au, Al, Cu, Ag, Sn… Người ta có thể dát lá vàng mỏng tới 1/20 micron (1 micron = 1/1000 mm) và ánh sáng có thể xuyên qua.
2. Tính dẫn điện của kim loại
Kim loại có thể dẫn điện, nhiệt độ của kim loại làm cho kim loại dẫn điện tốt hơn.
Khi được nối với nguồn điện, các êlectron chuyển động tự do sẽ trở thành sóng trong kim loại.
+ Nhiệt độ tăng thì dao động của các cation kim loại tăng, cản trở dòng electron tự do trong kim loại.
Các kim loại khác nhau có cấu hình điện khác nhau chủ yếu là do mật độ electron tự do không giống nhau. Các kim loại tốt nhất là Ag (49), Cu (46), Au 35, 5, Al (26)…
3. Nhiệt độ của kim loại
Làm nóng kim loại ở đây, các electron tự do ở đây chuyển động nhanh hơn. Khi chuyển động, các electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng nhiệt độ thấp hơn nên kim loại nóng lên.
Nói chung, kim loại dẫn điện là dẫn nhiệt tốt.
Các kim loại khác nhau có tính chất nhiệt khác nhau. Ví dụ, tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe, v.v.
4. Ánh kim
Ánh kim loại được gọi là ánh kim. Hầu hết các kim loại đều có ánh kim loại.
Giải thích: Các electron tự do có thể phản xạ ánh sáng có bước sóng mà mắt chúng ta có thể nhận được.
Tính chất vật lý chung này của kim loại chủ yếu bắt đầu từ các electron tự do của kim loại.
5. Các kim loại khác.
Cân nặng:
Các kim loại khác nhau có độ dày khác nhau (Li nhẹ (D = 0,5), nặng (Os có D = 22,6).
Hội nghị:
+ Kim loại nhẹ có D 5g/cm3 (Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Hg…)
Độ nóng chảy:
Các kim loại khác nhau có nhiệt độ rất khác nhau, thấp nhất là Hg (-39oC), cao nhất là W (3410oC).
Hội nghị:
+ Sắt có nhiệt độ nóng chảy 1500oC là sắt khó nóng chảy.
Kích thích:
Các kim loại khác nhau có độ cứng khác nhau. Có những kim loại mềm như sáp, có thể dùng dao cắt dễ dàng như Na, K…. Mặt khác, có những kim loại rất cứng, không thể tạo thành như W, Cr.
Một viên kim cương thông thường có độ cứng là 10: Cr là 9, W là 7, Fe là 4,5, Cu và Al là 3, Cs là 0,2…
Sản phẩm: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, độ cứng phụ thuộc vào độ bền của liên kết kim loại, khối lượng nguyên tử, kiểu mạng tinh thể, v.v.
B. Câu hỏi trắc nghiệm tính chất vật lí kim loại
Câu hỏi 1. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Đồng
B. Thép
C. Nhôm
D. Bạc
Mục 2. Kim loại nào dễ tan hơn?
Tôi la
đen trắng
C.Hg
Dầu
Mục 3. Kim loại thường có vẻ đẹp sáng bóng, rất đẹp, nhiều kim loại được dùng làm đồ trang sức, trang trí. Kim loại là gì?
A. Tính linh hoạt
B. Dẫn nhiệt
C. Độ dẫn điện
D. Kim loại sáng
Phần 4. Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy cao được dùng làm dây tóc bóng đèn. Kim loại X là:
A. Vonfram
B. Thép
C. Thủy ngân
D. Vàng
Câu 5.
Xem thêm: Biết Ý Nghĩa Số 555 Là Gì? Thông điệp đằng sau những con số này là gì?
Ở điều kiện lý tưởng, kim loại X là nước, được dùng làm nhiệt kế, áp kế. Kim loại X là:
A. Thủy ngân
B. Dẫn đầu
C. Bạc
D. Natri
Tham khảo chi tiết đáp án các câu hỏi trắc nghiệm về tính chất của kim loại tại: Trắc nghiệm Hóa học 9 bài 15: Công thức cấu tạo của kim loại.
——————————
Ngoài cơ thể có thể là kim loại. Các em học sinh cũng có thể tham khảo 9 Trắc nghiệm Hóa học 9, Sách bài tập Hóa học 9, Bài tập Hóa học 9 Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh được chúng tôi sưu tầm và chọn lọc. Với những tài liệu lớp 9 này, chúng sẽ giúp bạn thực hành giải quyết vấn đề và thành công. Chúc các bạn học tốt.