Chúng ta đã biết rằng kim loại chiếm 80% trong tất cả các sản phẩm y tế, chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày và sản xuất. Để sử dụng kim loại một cách hiệu quả, chúng ta cần hiểu kim loại được hình thành như thế nào. Vì thế Chất lượng của sản phẩm có thể là kim loại và Loại tài sản nào? Ở đây chúng ta đang tìm hiểu về tính chất của kim loại loại 9.
Bạn xem: Tính chất hóa học của muối khoáng
Sự khởi đầu của sắt
Thép có tên tiếng anh là steel. Kim loại là hợp chất, tạo thành ion (+) (còn gọi là cation) và mạng liên kết kim loại. Kim loại là một nhóm chất vì tính ion hóa và liên kết của chúng là phi kim và phi kim.
Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn
Trong bảng HTTH, kim loại có vị trí ở các nhóm IA (trừ H), IIIA (trừ Bo), nhóm IIA và một phần ở các nhóm IVA, VA, VIA. Thuộc các nhóm B (từ nhóm IB đến nhóm VIIIB). Các kim loại phóng xạ bao gồm lanthanides và actini.

Bạn đang xem: Thành phần hóa học của kim loại là gì – Hóa học lớp 9
Một nhóm kim loại
Kim loại được chia thành ba nhóm như sau:
Kim loại sơ cấp và hiếm. Kim loại cơ bản có thể bị gỉ và oxy hóa, kim loại hiếm không bị gỉ và không được tìm thấy như vàng, bạch kim. Kim loại đen bao gồm: sắt, crom, titan và nhiều kim loại khác. Kim loại màu bao gồm các kim loại sáng bóng và có màu sắc như bạc, đồng, vàng, kẽm,.. Kim loại nặng và nhẹ. Các kim loại nhẹ có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 g/cm3 gồm: K, Al, Na, Mg,.. Các kim loại nặng có khối lượng riêng lớn hơn 5 g/cm3 như: Cu, Zn, Au, Fe, Ag, Pb,…
Cấu trúc kim loại
Cấu trúc của kim loại bao gồm cấu trúc nguyên tử và cấu trúc tinh thể
Cấu trúc tinh thể: Ngoại trừ Hg ở trạng thái lỏng, ở nhiệt độ thường các kim loại đều ở thể rắn và có dạng kết tinh. Các hạt nhân liên kết mạnh với các electron hóa trị nên dễ tách khỏi nguyên tử và các electron chuyển động tự do trong kim loại. Cấu tạo kim loại của sắt bao gồm: lập phương tâm diện (Cu, Au, Ag,..), lập phương tâm diện (Mg, Be, Zn,…), lập phương tâm diện (Na, Li, K,…).

Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử của hầu hết các kim loại đều có rất ít electron ở lớp vỏ ngoài cùng (chỉ có 1, 2 hoặc 3 electron).
Ví dụ: Mg : 1 s2 2 s2 2 p6 3 s2 Đáp số: 1 s2 2 s2 2 p6 3 s1
Kim loại là gì?
Đây là thông tin cơ bản về các sản phẩm kim loại, hãy làm theo để hiểu các khái niệm.
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại tác dụng với không khí
Hầu hết các kim loại có thể phản ứng với oxy ở nhiệt độ cao hoặc trung bình để tạo thành oxit. Các kim loại khác không bị ảnh hưởng bởi không khí là Pt, Au, Ag, v.v. 3F e + 2O2 → Fe3O4 4C r + 3O2 → 2C r2O3

Tính chất hóa học chung của kim loại và tương tác của chúng với phi kim khác
Đa số kim loại tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao tạo thành muối. Chất lượng của sản phẩm có thể là kim loại và tác dụng với phi kim.
2A l + 2S → Al2S3 2F e + 3C l2 → 2F eCl3
Tính chất hóa học của kim loại kiềm và phản ứng với dung dịch axit
Kim loại tác dụng với các chất có tính axit (ví dụ: HNO3, HCl, H2SO4 loãng,…) tạo thành muối và khí H2.
2A l + 6HCl → 2A lCl3 + 3H2
Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2
Phản ứng với HNO3, H2SO4 ở điều kiện đặc, quá nhiệt. Phản ứng với HNO3: tác dụng tạo muối nitrat với các khí khác nhau
A + HNO3 → A( NO3 )n + { NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O ) + H2O
Phản ứng với H2SO4: tác dụng tạo muối sunfat và oxi
A + H2SO4 → M2( SO4 )n + { S, SO2, H2S } + H2O

Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ và phản ứng của chúng với muối
Kim loại mạnh bị kích thích tác dụng với muối của kim loại yếu tạo thành muối và kim loại mới. Trừ K, Ba, Na,… vì ở điều kiện thường các kim loại kiềm thổ và kim loại kiềm thổ đều tan được trong nước. 2A l + 3F eSO4 → 3F e + Al2( SO4 )3 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Mg + FeCl2 → Fe + MgCl2

Các kim loại hoạt động mạnh gồm: K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,… ở các điều kiện sau thường dễ tác dụng với nước hơn để tạo dung dịch cần thiết.
A + nH2O → H2 + A(OH)n
Các kim loại trung gian gồm: Zn, Mg, Al, Fe,… ở điều kiện sau ở nhiệt độ cao phản ứng với hơi nước tạo ra khí hiđro H2 và sắt oxit.
Xem thêm: Soạn Thuốc (Lỗ Tấn) – Soạn: Thuốc (Lỗ Tấn)
Khí 3Fe + 4H2O → 4H2 + Fe3O4
Vậy là chúng ta đã giải thích xong rất nhiều điều về cách tạo ra kim loại. Các em cần nhận biết và ghi nhớ lý thuyết, kim loại và HNO3, H2SO4 đặc ở điều kiện nóng như thế nào để làm bài tập, vì những bài tập này rất thường gặp.
Bài viết trên đã cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản về Chất lượng của sản phẩm có thể là kim loại và nó là gì, nó được sử dụng như thế nào trong cuộc sống và thiết kế. Chúng tôi hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu và khám phá thêm. Chúc may mắn!