Tính Chất Hóa Học Của So3


[embed]https://www.youtube.com/watch?v=Yf7oCqexszc[/embed]

Bạn đang xem: Tính Chất Hóa Học Của So3

Nhóm 1

nhóm 2

Nhóm 2 - Truyền đạt thông tin

Lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Nhóm 2 - Diều

Người giới thiệu

nhóm 3

sách giáo khoa

Người giới thiệu

Giá VNEN

nhóm 4

sách giáo khoa

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

Nhóm 5

sách giáo khoa

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

nhóm 6

Bảng 6 - Trao đổi thông tin

Lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Nhóm 6 - Diều

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

Chủ đề & Câu hỏi

Nhóm 7

sách giáo khoa

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

Chủ đề & Câu hỏi

nhóm 8

sách giáo khoa

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

Chủ đề & Câu hỏi

lớp 9

sách giáo khoa

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

Chủ đề & Câu hỏi

Nhóm 10

sách giáo khoa

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

Chủ đề & Câu hỏi

Nhóm 11

sách giáo khoa

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

Chủ đề & Câu hỏi

Nhóm 12

sách giáo khoa

Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng

kỳ thi

Chủ đề & Câu hỏi

ngôn ngữ tiếng anh

lập trình Java

Sự phát triển của Internet

Lập trình C, C++, Python

Họ đánh cá

Bạn có thể xem: Tính chất hóa học của SO3

*

Hiđro sunfua (H2S), Lưu huỳnh đioxit (SO2), Lưu huỳnh triôxit (SO3): Tính chất vật lý và hóa học, Điều chế, Thông tin ứng dụng chi tiết

Hiđro sunfua (H2S), Lưu huỳnh đioxit (SO2), Lưu huỳnh triôxit (SO3): Tính chất vật lý và hóa học, Điều chế, Thông tin ứng dụng chi tiết

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), gọi là axit sunfuric (H2S).

Axit sunfuric phản ứng với kiềm để tạo thành hai muối: một muối trung tính, chẳng hạn như Na2S với các ion S2- và một muối axit như NaHS với các ion HS-.

b/ Tính khử mạnh

Là chất khử rất mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất (-2) phản ứng với chất oxi hóa tạo thành sản phẩm có số oxi hóa cao hơn.

Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp là -2. Khi phản ứng với hóa chất, tùy thuộc vào loại và lượng chất oxy hóa, nhiệt độ, v.v., lưu huỳnh nguyên tố có số oxy hóa −2 (S-2) có thể chuyển hóa thành lưu huỳnh. số oxi hóa +4 (S+4) hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +6 (S+6). Do đó, hydro sunfua là chất khử.

trả lời bằng hơi thở nó có thể tạo thành S hoặc SO2 tùy thuộc vào lượng oxy và điều kiện phản ứng.

2H2S + 3O2 2H2O + 2 SO2 (dư oxi)

2H2S + O2 2H2O + 2S

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa sáng xanh, H2S bị oxi hóa thành SO2:

2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2

Trả lời với clo nó có thể tạo thành S hoặc H2SO4 tùy theo điều kiện

H2S+4Cl2+ 4H2O → 8HCl + H2SO4H2S +Cl2 → 2 HCl + S (khí clo phản ứng với khí H2S)

Dung dịch H2S có tính axit yếu 2 nấc : Khi tác dụng với kiềm có thể tạo thành muối axit hoặc muối trung hòa

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + NaOH → Na2S + H2O

* Tính chất của khoáng chất sunfua

- Muối sunfua của các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Khal) như Na2S, K2S tan trong nước phản ứng với HCl, H2SO4 tạo khí H2S:

Na2S+2HCl → 2NaCl+H2S↑

- Muối sunfua của kim loại nặng như PbS, CuS... không tan trong nước, không phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4.

- Muối sunfua của các kim loại dư như ZnS, FeS,... không tan trong nước nhưng phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 tạo khí H2S:

ZnS+2H2SO4 → ZnSO4+H2S↑

- Một số muối sunfua có màu dễ nhận biết: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S,... màu đen.

Xem thêm: shampoo là gì

2/ Lưu huỳnh (IV) oxit

Công thức hóa học SO2 còn được gọi là sulfur dioxide hoặc khí lưu huỳnh, hoặc anhydrit lưu huỳnh.

Nó có số oxy trung gian: +4 (SO2). Trong khi SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa và là oxit axit.

SO2 là chất khử (S+4 -2e → S+6)

Khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như O2, Cl2, Br2, SO2 thì oxi đóng vai trò là chất khử.

2SO2 +O2 → 2SO2

SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4

5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2 H2SO4

SO2 là chất oxi hóa (S+4 + 4e → So). Khi bộ giảm tốc đang hoạt động:

SO2 + 2H2S → 2H2O + 3S

SO2 + Mg → MgO + S

Ngoài ra SO2 là một oxit axit:

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Nếu 1 2 NaHSO3 là y mol Na2SO3.

Xem thêm: Chia Sẻ Cách Dạy Bé Tập Viết, Chuẩn Bị Vào Lớp 1, Viết Đúng, Viết Đẹp

3/Lưu huỳnh (VI) oxit

SO3: lưu huỳnh trioxit, là một oxit axit

Phản ứng với H2O để tạo thành axit sunfuric: SO3 + H2O → H2SO4

SO3 tan nhiều trong H2SO4 tạo oleum H2SO4.nSO3

Kết quả là cơ sở làm muối

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Các bài giải bài tập lớp 10 SGK mới:

Ra mắt kênh Youtube glaskragujevca.net


250K ĐƯỢC 1 MỖI KHÓA HỌC, glaskragujevca.net HỖ TRỢ CHO COVID

Sưu tầm những video giáo dục từ những thầy cô giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại Khoahoc.glaskragujevca.net

Xem thêm: hearsay là gì