Halogen là gì?? Các tính chất vật lý và hóa học phổ biến nhất và chúng được sử dụng như thế nào? Tất cả sẽ được Hóa chất glaskragujevca.net giải đáp chi tiết qua bài viết này.
Các halogen là các nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, được gọi là nhóm halogen hoặc các nguyên tố halogen.
Nhóm này bao gồm những thứ như: Flo (F), Clo (Cl), Brôm (Br), Iốt (I), Astatine (At là nguyên tố phóng xạ, tự nhiên không có trong vỏ Trái đất), Tennessine (Ts là nguyên tố mới) . tìm thấy một cái gì đó).

Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron, được chia thành 2 nhóm (phân lớp p có 2 electron, phân lớp p có 5 electron). Do có 7 electron ở lớp vỏ ngoài nên chỉ cần một electron để đạt được độ bền electron như oxi nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen chia sẻ electron để tạo thành phân tử có thêm một liên kết. Hóa trị Liên kết phân tử (X_{2}) không bền lắm, dễ bị tách thành 2 nguyên tử X. Bằng phản ứng nguyên tử, các nguyên tử này dễ dàng nhận thêm 1 electron nên có tính chất. Tính oxy hóa.
Bạn đang xem: Tính Chất Hóa Học Của Các Halogen

Cấu tạo phân tử của Br thuộc nhóm halogen
3. Thân đèn halogen
Trạng thái và màu sắc
Màu chuyển từ thể khí sang thể lỏng và thể rắn như sau: Flo ở thể khí và có màu lục nhạt, Khí clo ở thể khí có màu vàng lục, Brôm ở thể lỏng có màu tím tím, iot ổn định có màu đen.
Điểm nóng chảy, điểm nóng
Dần dần thêm flo vào iốt.
Tính chất hòa tan trong nước
Ngoài flo không tan trong nước, các hợp chất còn lại ít tan và chủ yếu tan trong các dung môi khác.
Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng thuốc
Clo chủ yếu ở dạng muối clorua, flo thường có trong muối fluorit và criolit, brom chủ yếu ở dạng muối kali, natri và magie, iốt có trong ruột một số loại nước biển và tuyến giáp của con người. .

Tính chất vật lí của halogen
4. Hóa chất nhóm Halogen
Vì lớp ngoài cùng đã chứa 7e nên các halogen là bất thuận nghịch, dễ nhận thêm 1 e thể hiện tính oxi hóa mạnh. có số oxi hóa -1; Bên cạnh đó, các halogen khác ngoài mức oxi hóa -1 còn có mức +1; + 3; + 5; + 7.
5. Các phản ứng khác thể hiện tính thế của các halogen
Phản ứng với kim loại Các halogen phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt (hầu hết F2 phản ứng với mọi kim loại) → muối halogenua. Phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
Xem thêm: Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật – Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu
2M + nX2 → 2MXn
Muối kế tiếp thường ứng với hóa trị cao nhất của kim loại. Đặc biệt, phản ứng của Fe và I2 chỉ tạo ra FeI2.
H2 + X2 → 2HX
Theo tự nhiên:
F2: Tác dụng được cả trong bóng tối.Cl2: Chỉ tác dụng được ngoài ánh sáng.Br2: Phản ứng được khi đun nóng ở nhiệt độ cao.I2: Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch và phải đun nóng.
2H2O + 2F2 → 4HF + O2
Br2 và Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + X2 ↔ HX + HXO (axit clohydric và axit hypohalogen)
H2O + Cl2 HCl + HClO
I2 không phản ứng với nước. Xử lý kiềm Dung dịch kiềm loãng lạnh:
X2 + 2NaOH → NaX + NaXO + H2O
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Bột Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Chủ yếu F2:
2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
Dung dịch kiềm nóng:
3X2 + 6KOH → 5KX + KXO3 + 3H2O
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1000C)
Phản ứng với muối halogenua
X2 + 2NaX’ → 2NaX + X’2
(Trong đó X’ là halogen có số oxi hóa thấp hơn halogen X. F2 không có.)
6. Chức năng quan trọng của nhóm halogen
6.1 Chế tạo bóng đèn halogen
Đèn halogen là đèn sợi đốt bao gồm một dây tóc vonfram được bọc trong một bóng đèn nhỏ chứa hỗn hợp khí trơ, cùng với một lượng nhỏ halogen như iốt hoặc brom. Sự kết hợp giữa khí halogen và dây tóc vonfram tạo ra phản ứng hóa học theo chu trình halogen bổ sung vonfram vào dây tóc, làm tăng tuổi thọ và duy trì độ trong suốt của vỏ bóng đèn. Do đó, bóng đèn halogen có thể hoạt động ở nhiệt độ cao hơn so với đèn sợi đốt thông thường với hiệu suất và tuổi thọ làm việc tương tự, cũng như tạo ra độ sáng và nhiệt độ màu cao hơn.

Những bóng đèn halogen
6.2 Ứng dụng của halogen trong điện tử và thiết bị gia dụng
Halogen tự do được sử dụng làm chất chống cháy và được sử dụng trong thiết bị điện tử và thiết bị gia dụng, vật liệu và chất dẻo.
Lưu ý: Loại chất chống cháy này không thể tái chế, nó giải phóng các chất độc hại trong quá trình đốt cháy và tỏa nhiệt, gây hại cho sức khỏe con người và môi trường.

Ứng dụng trong điện tử và thiết bị

: Kali clorat là gì? Giá trị, thuộc tính và chức năng của chúng
6.3 Sử dụng halogen trong y học
Sử dụng i-ốt:
Thuốc bôi iốt (5% iốt trong nước/ethanol) để sát trùng vết thương hoặc vùng có nước uống.
Iốt-123 được sử dụng lâm sàng để chụp ảnh và kiểm tra chức năng tuyến giáp.
Iốt-131 giúp điều trị ung thư tuyến giáp và bệnh Grave, chất này cũng được sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh tuyến giáp.
Ứng dụng Flo:
Hiện nay, hóa chất chứa Flo được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Ví dụ: Thuốc chống trầm cảm như Prozac và Paxil, thuốc chống viêm khớp và chống viêm như Celebrex, thuốc chống nhiễm trùng như Cipro…

Ứng dụng của halogen trong y học
Hi vọng qua những chia sẻ trên bạn đã hiểu thêm về halogen, nhóm halogen và các tính chất và chức năng quan trọng của chúng. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy bình luận bên dưới để các chuyên gia của chúng tôi giải đáp giúp bạn glaskragujevca.net đáp án chi tiết