
oxit thông thường là gì?
oxy cơ bản Theo wikipedia.org, oxit bazơ được định nghĩa là “Oxit bazơ là oxit kim loại kiềm hoặc kiềm thổ nhóm 1 hoặc 2, có thể thu được bằng cách tách nước ra khỏi gốc hiđroxit tương ứng”.
Bạn xem: Oxit bazơ là gì?
Có thể hiểu một cách đơn giản: Oxit bazơ là oxit của kim loại gần giống với bazơ và được chia làm 2 loại:
Oxit tan gồm các kim loại bazơ hoặc kiềm thổ (Na, Sr, Cs, Li, Ca, Ba, Mg, K…) Oxit không tan gồm kim loại dư và các oxit khoáng khác (Fe, Cu…)
Tính chất hóa học của các oxit quan trọng
Oxit bazơ tác dụng với nước, axit, oxit axit đặc biệt:
Kết quả là nước
Nói chung, các oxit kiềm thổ và kim loại kiềm thổ tan trong nước nên cũng tan trong nước, bao gồm: Na2O, SrO, CaO, K2O, Rb2O, Li2O, BaO… tạo bazơ (kiềm) tương ứng với NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH.

Oxit bazơ tác dụng với nước
Ta có công thức sau: T2On + nH2O → 2 T(OH)n (n là độ bền kim loại T)
Ví dụ:
Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 K2O + H2O → 2KOH CaO + H2O → Ca(OH)2
Các chất thu được sau phản ứng như NaOH, Ba(OH)2, KOH… đều tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc dung dịch kiềm làm giấy quỳ tím đổi màu.
Họ đối phó với axit
Các oxit cơ bản phản ứng với axit (thường là HCl hoặc H2SO4), sau đó tạo ra muối và nước.
Ta có công thức chuẩn: Oxit bazơ + Axit → Muối + nước
Ví dụ:
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Hình ảnh mô tả kết quả với axit
Phản ứng với oxit axit
Oxit bazơ (BaO, K2O, CaO..) phản ứng với oxit axit, sản phẩm sau phản ứng tạo muối.
Ta có công thức: Oxit bazơ + Oxit axit → Muối
Ví dụ:
BaO + SO2 → BaSO3 CaO + CO2 → CaCO3 Na2O + CO2 → Na2CO3
Cách gọi tên muối oxit bazơ axit?
Không phải ai cũng biết cách đọc tên muối oxit axit bazơ, glaskragujevca.net sẽ sửa lại quy tắc đọc như sau:
Cách tính tên oxit
Đối với oxit, cách gọi tên oxit bazơ và oxit axit khác nhau, cụ thể:
Tên của oxit dưới đây sẽ đọc: Tên của kim loại (và hóa trị) + “oxit”. Tên của oxit axit được tính: (Tên chỉ số nguyên tử tiền tố của phi kim) = Tên phi kim + (Tên chỉ số nguyên tử của oxi) + “Oxit”.
Trong đó, các tiền tố tương tự:
Đầu tiên | Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân |
2 | Đi tiếp |
3 | Trí |
4 | Tetra |
5 | sơn |
Ví dụ:
Al2O3 ứng với tên Nhôm oxit SO3 ứng với tên Lưu huỳnh trioxit Fe2O3 ứng với tên Sắt III Oxit P2O3 ứng với tên Diphotphat trioxit.
Cách tính tên
Cách đọc tên rất dễ, bạn chỉ cần nói tên:
Tên cơ sở = tên của kim loại (đọc với hóa trị nếu kim loại là đa hóa trị) + “hydroxit”
Giống:
Ca(OH)2 | canxi hydroxit |
NaOH | Natri Hidroxit |
Fe(OH)3 | Sắt III hydroxit |
Cách đọc tên khoáng sản
Bạn cứ đọc Tên muối = Tên kim loại (đọc kèm theo hóa trị nếu kim loại là đa hóa trị) + “tên gốc axit”.
Giống:
Ca(NO3)2 | canxi nitrat |
MgCl2 | magie clorua |
Fe2(SO4)3 | Sắt III sunfat |

Hướng dẫn cách đọc tên muối oxit bazơ axit
Một số dạng bài tập về oxit bazơ
glaskragujevca.net sẽ đưa ra một số dạng bài tập oxit hay gặp trong môn Hóa học như sau:
#Đầu tiên. Dạng bài lý thuyết hỏi về tính chất hóa học của oxit
Bạn sẽ tìm thấy câu hỏi tương tự như trong Oxit bazơ, oxit nào phản ứng với axit để tạo thành muối và nước? Do đó, bạn cần nắm rõ lý thuyết về đặc tính của sản phẩm để có thể nhanh chóng lựa chọn giải pháp tốt nhất.
#2. Các phản ứng định lượng trong phản ứng của oxit bazơ với dung dịch axit
Để giải dạng bài tập này, các em cần viết đúng phương trình hóa học, tính số chấm của chất mà đề bài cho và vận dụng các quy tắc phù hợp khác.
Xem thêm: Hệ sinh thái là gì? Có nhiều loại sinh vật trong một hệ sinh thái
#3. Dạng bài tập tính oxit bazơ tác dụng với nước muối
Để giải bài toán trên, bạn cần viết lại phương trình đúng. Sau đó, sử dụng các cách tính đã sử dụng trong bài để tìm ra đáp án chính xác.
Trên đây là những thông tin glaskragujevca.net cung cấp nhằm giúp người dùng dễ dàng giải đáp thắc mắc oxit thông thường là gì?? Tính chất hóa học và các tính chất vật lý khác. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy bình luận bên dưới để chúng tôi giải đáp thêm nhé!