Tất Cả Phương Trình Điều Chế Từ Ba(No3)2, H2So4 Ra Hno3, Baso4 + Hno3


[embed]https://www.youtube.com/watch?v=hrFEjnFlam4[/embed]

Bạn đang xem: Tất Cả Phương Trình Điều Chế Từ Ba(No3)2, H2So4 Ra Hno3, Baso4 + Hno3

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

*

*

1) Cho các phương trình tích tìm nghiệm sau

a) HCl, H2SO4, HNO3

b) H2SO4, MgCl2, NaNO3

c) H3PO4, Na2SO3, Ca(NO3)2

đ) Na2SO3, K2SO3, Mg(NO3)2


*

Có các đĩa không nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Giải thích các quá trình hoá học để nhận biết các quá trình trên.

Sử dụng quỳ đỏ:

+ Xanh: \(KOH;Ca\left(OH\right)_2\)

Bằng cách cho khí \(CO_2\) đi qua hai phần tử này, khí màu trắng được tạo ra \(Ca\left(OH\right)_2\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

Một điều nữa là KOH.

Bạn đang xem: Tất cả các phương trình quy đổi từ ba(no3)2, h2so4 sang hno3, baso4

+Đỏ: \(HNO_3;H_2SO_4\)

Thêm một lượng nhỏ \(Ba\left(OH\right)_2\) vào hai thành phần, tạo ra sóng trắng \(H_2SO_4\)

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

Một chất khác là HNO3.

+Không đổi màu: \(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2\)

Thêm một ít H2SO4 vừa tách vào đầu mỗi phần tử, tạo ra sóng \(Ba\left(NO_3\right)_2\)

\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)

Một điều nữa là NaCl.


chính xác 1
Bình luận (0)

Có các đĩa không nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, NaCl, Ba(NO3)2. Giải thích các quá trình hoá học để nhận biết các quá trình trên.


Phần 8 Hóa Học
Đầu tiên
0
Gửi hủy bỏ
chính xác là 2

Bình luận (1)

Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ không dán nhãn: HNO3, H2SO4, Ba(NO3)2, KOH

Mình chỉ là mn thôi ;-;


Hóa học lớp 9
Đầu tiên
0
Gửi hủy bỏ

thiết kế mô hình

Cho quỳ tím vào các mẫu thử như sau:

- Màu đỏ: H2SO4, HNO3 (1)

- Hóa xanh: KOH

- Không HT : Ba(NO3)2

Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dãy (1):

- Kết tủa trắng: H2SO4

- Không HT: HNO3

PTH mình tự viết đó!


chính xác là 2
Bình luận (0)

Bài 1: Về phương pháp dùng thuốc, lưu ý các phương pháp không được chỉ định sau:

1. HNO3, HCl, CaCl2, KI, NaBr, Ba(NO3)2.

2. HCl, NaOH, KCl, NaBr, KI, Ca(NO3)2.


Hóa học lớp 10
2
0
Gửi hủy bỏ

- Bỏ nhiều dd làm ví dụ

Đầu tiên)

- Về kết quả giấy quỳ tím:

+ QT chuyển sang màu đỏ: HNO3, HCl (1)

+ QT không đổi màu: CaCl2, KI, NaBr, Ba(NO3)2 (2)

- Cho dd ở (1) phản ứng với dd AgNO3:

+ Kết tủa trắng: HCl

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

+ Không có gì bất ngờ: HNO3

- Cho dd ở (2) phản ứng với dd AgNO3:

+ Kết tủa trắng: CaCl2

\(CaCl_2+2AgNO_3\phải Ca\trái(NO_3\phải)_2+2AgCl\dưới\)

+ Bão nhẹ: NaBr

\(NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

+ Lượng vàng: KI

\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+KNO_3\)

+ Không có gì bất ngờ: Ba(NO3)2

2)

Xem thêm: fee là gì

- Về kết quả giấy quỳ tím:

+ QT chuyển sang màu đỏ: HCl

+ QT chuyển sang màu xanh: NaOH

+ QT không đổi màu: KCl, NaBr, KI, Ca(NO3)2 (1)

- Cho dd ở (1) phản ứng với dd AgNO3:

+ Kết tủa trắng: KCl

\(KCl+AgNO_3\phải KNO_3+AgCl\dưới\)

+ Bão nhẹ: NaBr

\(NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

+ Lượng vàng: KI

\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+KNO_3\)

+ Không có gì bất ngờ: Ca(NO3)2


chính xác là 2
Bình luận (0)

HNO3HClCaCl2CÁI ĐÓNaBrBa(NO3)2
Quỳ tímđỏđỏ - - - -
AgNO3 - kết tủa trắng AgClkết tủa trắng AgClAgI tạo màu vàng đậmKết tủa AgBr màu vàng nhạtphần còn lại

PTPU

AgNO3+KI---> AgI+ KNO3

AgNO3+NaBr -----> NaNO3+ AgBr

2AgNO3+CaCl2→2AgCl+Ca(NO3)2

HCl+AgNO3→AgCl+HNO3


Chính xác Đầu tiên
Bình luận (0)

Bài 1: Về phương pháp dùng thuốc, lưu ý các phương pháp không được chỉ định sau:

1. HNO3, HCl, CaCl2, KI, NaBr, Ba(NO3)2.

2. HCl, NaOH, KCl, NaBr, KI, Ca(NO3)2.

Xem thêm: Cách Phân Biệt Ai Trong Câu, Sắp Xếp Động Từ Và Các Tân Ngữ Của Câu


Hóa học lớp 10
Đầu tiên
0
Gửi hủy bỏ

1. Dùng quỳ tím → Chia năm vật thành hai nhóm

Bảng 1: Làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, HNO3

Nhóm 2: Không làm đổi màu quỳ tím: CaCl2, KI, NaBr, Ba(NO3)2

Cho dung dịch AgNO3 vào hỗn hợp hai lần

Nhóm 1:

Xuất hiện kết tủa trắng → AgCl → Dung dịch ban đầu là HCl

Không có gì ngạc nhiên → Bước đầu tiên là HNO3

Nhóm 2:

Xuất hiện kết tủa trắng → AgCl → Dung dịch ban đầu là CaCl2

Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt → AgBr → Dung dịch ban đầu là NaBr

Xuất hiện kết tủa vàng sẫm → AgI → Phản ứng ban đầu là K

Không có gì ngạc nhiên → Bước đầu tiên là Ba(NO3)2

2. Dùng quỳ tím

Quỳ chuyển sang màu xanh → NaOH

Quỳ chuyển sang màu đỏ → HCl

Dung dịch không đổi màu: KCl, NaBr, KI, Ca(NO3)2

Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm dung dịch không đổi màu, hiện tượng xảy ra tương tự như (1).


Chính xác là 4
Bình luận (1)

a) HCl, H2SO4, HNO3

c) BaCl2, Ba(NO3)2, HCl, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2


Phần 8 Hóa Học
0
0
Gửi hủy bỏ

Nêu tên phương pháp xác định 4 hợp chất sau: Mg(NO3)2, Cu(NO3)2,HNO3 và Fe(NO3)3


Hóa Học Lớp 9 Chương I. Các Loại Hợp Chất Vô Cơ
Đầu tiên
0
Gửi hủy bỏ

dùng NaOH -> tạo kết tủa trắng với Mg(NO3)2, kết tủa đỏ với Fe(NO3)3, kết tủa xanh với Cu(NO3)2 không tạo kết tủa với HNO3


Chính xác 0
Bình luận (0)

1. Xác định đáp số (dùng quỳ tím nhận biết)

Một. H3PO4, AgNO3, NaCl

b. NH4Cl,(NH4)2SO4,Ba(OH)2,K2SO4

2. Nhận biết dung dịch (thuốc thử tự do): K3PO4,Ba(NO3)2,NaCl

Nhờ các bạn giải giúp mình 2 bài này, xin cảm ơn


Giáo án Hóa học lớp 11 bài 13: Hoạt động: Tính chất của nitơ, photpho và...
3
0
Gửi hủy bỏ

Chính xác 0

Bình luận (0)

Chính xác 0
Bình luận (0)

Chính xác 0
Bình luận (0)

Các khóa học trực tuyến

Xem thêm: from time to time là gì

Toán 9- Cô. Ngọc Anh Văn 9- Mayi Thảo Toán 9- Mr. Làm Sinh học 9- Ms. Châu Hóa 9- Thầy Kiệt Ngữ văn 9- Bà Hạnh

Khóa Học OLM (olm.vn)


olm.vn hoặc hdtho
glaskragujevca.net