Mục đích của giáo dục Thông tin là dữ liệu ở đây để giúp bạn tìm hiểu một ý tưởng Về hơn, lượng thông tinVà mẫu thông báo, ẩn thông tin cho máy tính; vẻ bề ngoài hiển thị thông tin trên máy tính;… Mời các em theo dõi.
Bạn thấy: Số nhị phân của dữ liệu này là
1. Tóm tắt ý tưởng
1.1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
1.2. Đơn vị đo lượng thông tin
1.3. Các loại thông tin
1.4. Lưu trữ thông tin trên máy tính
1.5. Hiển thị thông tin trên máy tính
2. Hoạt động trình diễn
3. Thử bài 2 Tin học 10
3.1. Nhiều tùy chọn
4. Câu hỏi và Đáp án 2 Tin học 10
Thêm thông tin và thông tin công khaiDữ liệu là thông tin được nhập vào máy tính để phân tích
Đơn vị kiến thức cơ bản là . một chút (Nhị phân kỹ thuật số)Một chút là phần nhỏ nhất được lưu trữ trong máy tính để biểu diễn 2 trạng thái 0 và 1 (0: no power; 1: powered) mà chúng ta hay gọi. mã nhị phân
ĐẾN

Hình 1. Biểu diễn kiến thức theo tám giai đoạn
Ngoài đơn vị bit, chúng tôi còn sử dụng thước đo lượng thông tin byte (đọc dưới dạng byte) 1 byte = 8 bit
Nhiều trường Byte
Một biểu tượng |
Đọc nó |
Lớn lên |
byte | Tạm biệt |
8 bit |
KB |
kilobai |
1024 bồn tắm |
MB |
Megabyte |
Giá trị 1024 KB |
GB |
Gigabyte |
1024MB |
bệnh lao |
Noi vơi họ |
1024GB |
PB |
tôi không quan tâm |
Giá 1024TB |
Bảng 1. Một số đơn vị byte khác
1.3. Các loại thông tin
Thông tin có hai loại: số và không số
Số:Số, Số thực,… Phi số: Từ, hình, chữ,…Kiểu văn bản: Báo, sách, đá,…Kiểu ảnh: Tranh, ảnh, bản đồ, Báo biển,… Dạng âm thanh: Tiếng người, tiếng sóng biển, tiếng nhạc, tiếng chim hót,… . .
1.4. Lưu trữ thông tin trên máy tính
Để máy tính hoạt động, thông tin phải được chuyển đổi thành bit (được biểu thị bằng các số 0, 1). Sự thay đổi như vậy được gọi là ẩn thông tinVí dụ:

Hình 2. Mã hóa máy tính
ĐẾN Điền thông tin văn bản Chúng tôi sử dụng mã ASCII để viết các chữ cái. Mã ASCII cho các ký tự: 0 đến 255mã Unicode: nó có thể chèn 65536 ký tự =216, nó có thể chèn tất cả các ký tự trên thế giới
1.5. Hiển thị thông tin trên máy tính
Một. Thông tin kiểu số Số: Thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Nhị phân: 0, 1 Thập lục phân: 0, 1, 2, 3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F
Biểu diễn các số trên máy tính bỏ túi:
Số thập phân: Bất kỳ số N nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng
\(N = a_{n} 10^{n} + a_{n-1} 10^{n-1} + …+ a_{1} 10^{1} + a_{0} 10^{0} + a_{-1} 10^{-1} +…+ a_{-m} 10^{-m}\)
\(0 \leq a_{i} \leq 9\)
Hệ nhị phân: Tương tự như hệ thập phân, mỗi số N có một biểu diễn dạng
\(N = a_{n} 2^{n} + a_{n-1} 2^{n-1} + …+ a_{1} 2^{1} + a_{0} 2^{0} + a_{-1} 2^{-1} +…+ a_{-m} 2^{-m} \)
\(a_{i} = 0, 1 \)
Hệ thập lục phân: Biểu diễn các số trong hệ thập lục phân giống nhau
\(N = a_{n} 16^{n} + a_{n-1} 16^{n-1} + …+ a_{1} 16^{1} + a_{0}16^{0} + a_{-1} 16 ^{-1} +…+ a_{-m} 16^{-m}\)
\(0 \leq a_{i} \leq15\)
Đó là lắp ráp: A = 10, B = 11, C = 12, D = 13, E = 14, F = 15
Chuyển đổi giữa các máy tính:
Chuyển đổi số trong cơ số 10 thành 2 và cơ số 16

Hình 3. Một ví dụ cho thấy việc chuyển đổi số trong hệ thống cơ số 10 sang cơ số 2 và cơ số 16.
Để hiển thị số trong máy tính:
Số tham chiếu:
\( 7_{(10)} = 111_{(2)}\)

Hình 4. Một ví dụ về một hình hoàn chỉnh
Trong đó: Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu bit số 0 hoặc bit 1: 1 byte có 8, nhỏ nhất biểu diễn dấu (sign bit) Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte…Biểu diễn số thực:Biểu diễn số thực dưới dạng dấu chấm động:Ví dụ: 13456,25 = 0,1345625 x 105 Dạng tổng quát:±M x 10±Trong đó:M: Là một phần của cây (\(0.1\leq M )K: Đó là một phần một phần (\(K \leq 0\))Biểu diễn số thực trong các phép tính khác:
Ví dụ: 0,007 = 0,7 x 10-2

Hình 5. Một ví dụ thể hiện biểu diễn của số thực
b. Thông tin loại không phải là số
Đại diện từ:
Liên kết thông tin âm thanh thông qua các ký tự và ký hiệu được sử dụng phổ biến nhất: Bộ giải mã ASCII: Sử dụng 8 bit để mã hóa các ký tự, mã hóa 256 = 28 ký tự Bộ mã hóa Unicode: Sử dụng 16 bit để mã hóa các ký tự, có thể mã hóa 65536 = 216 ký tự
Trong bảng mã ASCII, mỗi ký tự được biểu diễn bằng 1 byte
Các chứng từ khác: Hình ảnh và văn bản cũng nên được lưu trữ ở nhiều định dạng
* Nguyên tắc mã hóa nhị phân:
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, từ ngữ, v.v. Khi đưa vào máy tính, mọi thứ chuyển sang dạng chung – một chuỗi nhỏ. Bit là mã nhị phân của thông tin mà nó đại diện.
Câu hỏi 1
Nêu khái niệm dữ liệu và số liệu, cho ví dụ minh họa?
Câu trả lời được đưa ra:
Thêm thông tinvà những thông tin có thể tìm được trên một nhóm nào đó, ví dụ: Bạn A 18 tuổi, cao 1m80… đó là thông tin về bạn A.Dữ liệuVí dụ: Thông tin cá nhân được lưu trữ trên máy tính của bạn và dữ liệu…
Phần 2
Quyển A có 200 trang (có hình) nếu đĩa lưu trữ chiếm khoảng 5MB. Có bao nhiêu cuốn sách có cùng thông tin như cuốn sách A có thể chứa vừa trên một đĩa cứng 40 GB?
Câu trả lời được đưa ra:
200 trang được lưu trữ trong 5 trang MBX được lưu trữ trong 40GB
Vậy: X=(200*40 *1024)/5 = 1,638,400
=> 40 GB lưu được 1.638.400/200 = 8.192 cuốn sách
Phần 3
Hãy nhập các loại thông tin?
Câu trả lời được đưa ra:
Thông tin được chia thành hai loại:
Thông tin số: Số nguyên, số thực… Thông tin phi số: Văn bản: Sách, báo, tạp chí… Loại ảnh: Tranh vẽ, bản đồ… Âm thanh: Tiếng người, tiếng đàn…
phần 4
Các số cơ số 2, cơ số 16 và 10 sử dụng ký hiệu gì? Ví dụ.
Xem thêm: Cách Mở Đáp Án Gg Form, Cách Mở Đáp Án Gg Form
Câu trả lời được đưa ra:
Hệ thập phân (cơ số 10): Sử dụng ký hiệu cho 10 số từ 0 đến 9. Ví dụ: 536.4=5*102+3*101+6*100+4*10-1 (hệ cơ số 2): Chỉ sử dụng ký hiệu 02 , 0 và 1. Ví dụ: 010001=0*25+1*24+0*23+0*22+ 0*21+1*20 (= 17 theo thứ tự cơ bản) cơ số 10) Hệ thập lục phân (cơ số 16): Nó sử dụng sử dụng các ký hiệu từ 0-9 và các chữ cái AF. Ví dụ: 1BE=1*162+11*161+14*160(=446 cơ số 10)
câu hỏi 5
Nêu khái niệm mã hóa nhị phân?
Câu trả lời được đưa ra:
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, chữ cái, âm thanh… khi được nhập vào máy tính sẽ chuyển thành một dạng chung là dãy bit. Bit là mã nhị phân của thông tin mà nó đại diện.