Axit nitric là một axit mạnh có tính oxi hóa và ăn mòn mạnh. Nó cũng quan trọng đối với ma túy tổng hợp. Nó có thể được sử dụng trong các ngành công nghiệp phân bón, thuốc trừ sâu, chất nổ, sơn, khoáng chất, v.v.

Trong hóa học hữu cơ, hỗn hợp axit nitric đậm đặc và axit sunfuric đặc là một tác nhân nitrat và dung dịch lỏng thường được gọi là nước nitrat hoặc nước nitơ amoniac.
Bạn đang xem: Cuộc cách mạng công nghiệp hno3
Tính chất cơ thể của axit nitric
Axit nitric tinh khiết là chất lỏng trong suốt không màu và HNO3 đậm đặc là chất lỏng màu vàng nhạt. Thông thường, đó là một chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi nồng nặc.
Điểm nóng chảy: -42 °C. Điểm sôi: 120,5 °C.
Tùy thuộc vào nồng độ của HNO3, điểm sôi và điểm nóng chảy có thể có các tính chất khác nhau.
Tính chất hóa học HNO3
Axit nitric cố định không ổn định, nó bị phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc nhiệt để tạo ra nitơ âm và nitơ âm. Tuy nhiên, quá trình khử axit nitric ổn định. Vì là axit nên HNO3 mang được mọi thứ Tính chất hóa học của axit.
Đối phó với ánh sáng mặt trời
Điều này chỉ được thực hiện khi thêm HNO3.
Ghi chú phản ứng: 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
Phản ứng este hóa của HNO3
HNO3 có thể được este hóa với rượu để tạo thành nitrat tương ứng. Phương pháp este hóa tức là “khử hydro của axit dehydroxy” tương tự như phương pháp este hóa axit cacboxylic.
Axit nitric có thể bị ion hóa trong dung dịch nước, giải phóng nhiều ion hydro hơn:
PTTQ: HNO3 → H+ + NO3–
Quá trình este hóa của HNO3 được sử dụng để sản xuất nitrocellulose, như thể hiện trong phương trình:
3nHNO3 +
Để sản xuất nitroglycerin, phương trình như sau:
HNO3 + C3H8OH → C3H5N3O9 + H2O
HNO3. phản ứng nitrat hóa
Các phản ứng phổ biến nhất là nitrat hóa và nitrat hóa benzen:
CTPT: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O
Phản ứng oxi hỏa khứ
Nitơ trong phân tử axit nitric có hóa trị cao nhất (+5). Do đó, axit nitric là một chất oxy hóa mạnh và tính khử của nó thay đổi theo lượng axit nitric. Nói chung, nồng độ axit nitric càng cao thì số lượng electron trên mỗi phân tử axit nitric càng cao. Đặt HNO3 chủ yếu là nitơ âm, khử axit nitric chủ yếu là oxit nitric và khử axit nitric có thể bị khử thành oxit nitơ, nitơ, amoni nitrat, v.v.
Chúng ta phải nhớ rằng điều trên rất đơn giản. Thực tế khi xảy ra, lượng HNO3 giảm dần và thấy tất cả các sản phẩm.
Với nồng độ HNO3
HNO3 + Zn → Zn(NO3)2 + 2NO2 + H2O5HNO3 + P → H3PO4 + 5NO2 + H2O
Nó khử HNO3
8HNO3 + 3Zn → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O5HNO3 + 3P + 2H2O → H3PO4 + 5NO
Đó là tính khử mạnh của HNO3
10HNO3 + 4Zn → 4Zn(NO3)2 + 2N2O + 5H2O5H2S + 2HNO3 → 5S + N2 + 6H2O10Fe +36 HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Đó là tính khử mạnh của HNO3
10HNO3 + 4Zn → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
HNO3
Có thể điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và phương pháp công nghiệp.
Chuyển hóa HNO3 trong công nghiệp
Việc điều chế axit nitric có liên quan chặt chẽ với ngành công nghiệp amoniac. Quá trình oxy hóa là quá trình chính để sản xuất axit nitric trong công nghiệp. Phương pháp chính là đưa amoniac và không khí trộn với lưới hợp kim bạch kim rhodium, lưới hợp kim dưới sự xúc tác của quá trình oxy hóa amoniac thành oxit nitric (NO).
Oxit nitric được tạo ra và các oxit khác được oxy hóa để chúng không chết cùng với oxy còn lại sau phản ứng, sau đó nitơ âm được đưa vào nước để thu được HNO3.
Chất nào dùng để điều chế HNO3
4NH3 + 5O2 → 4NO +6H2O2NO + O2 = 2NO23NO2 + H2O = 2HNO3 + NO4NO + 3O2 + 2H2O = 4HNO34NO2 + O2 + 2H2O = 4HNO3
Việc sử dụng axit sunfuric và nitrat để sản xuất axit nitric nhưng phương pháp này tiêu tốn nhiều axit, gây rỉ sét thiết bị, hiện đã thực sự dừng lại.
NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3
Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
Vì lập kế hoạch khoa học không đòi hỏi nhiều, các loại dữ liệu khác nhau có thể được sử dụng muối nitrat và H2SO4 tạo thành HNO3
H2SO4 + NaNO3 → Na2SO4 + HNO3
Chức năng của HNO3
HNO3 là một axit công nghiệp quan trọng để điều chế nhiều hóa chất và chất như:
Là một nguyên liệu quan trọng để sản xuất nitrat và nitrat, HNO3 được sử dụng để điều chế nhiều loại phân đạm chứa nitơ, chẳng hạn như amoni nitrat, kali nitrat, v.v., và cũng được sử dụng trong sản xuất thuốc nổ có chứa nitrat hoặc nitro. oxy hóa và có tính axit, axit nitric cũng được sử dụng để làm sạch kim loại: kim loại bẩn đầu tiên bị oxy hóa thành nitrat, các tạp chất được loại bỏ và sau đó được khử.Thêm glyxerin vào axit nitric đặc và axit sunfuric đặc để tạo thành nitroglyxerin. Đây là những chất lỏng nhờn không màu hoặc vàng nhạt. Là chất rất kém bền, khi phân hủy có năng lượng, tỏa nhiều nhiệt và sinh nhiều khí Điều chế chất nổ nitrat hóa là 2,4,6-trinitrotoluene (TNT). Nó được tạo ra từ sự kết hợp của toluene với HNO3 và axit sunfuric.
Xem thêm: Soạn Bài Quan Hệ Từ Lớp 7 – Soạn Bài Quan Hệ Từ (Trang 96)
Với những thông tin trên hi vọng đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về tính chất lý hóa của axit nitrit.