Phương pháp cộng giảm khối lượng trong hóa hữu cơ hay, là phương pháp giải
Với phần Phương pháp tăng giảm khối lượng hóa học hữu cơ có lời giải môn Hóa học lớp 12 bao gồm các phương pháp giải bài tập, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết sẽ giúp các em học sinh ôn tập, biết cách tăng giảm khối lượng bài tập hóa học vô cơ, nhờ đó đạt được thành công trong kì thi 12 môn Hóa học.
Bạn có thể xem: Tăng giảm âm lượng

Giải pháp
Các loại bài viết phổ biến:
+ Sắt + axit → muối + H2
2M + 2nHX → 2MXn + nH2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
Ta thấy khối lượng sắt có giảm đi vì nó tan trong dung dịch dưới dạng ion nhưng khi kết thúc quá trình sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được lại tăng so với sắt ban đầu do có thêm vào. anion với axit
+ Vấn đề xử lý nhiệt
Oxit (X) + CO (hoặc H2) → Chất rắn (Y) + CO2 (hoặc H2O)
Chúng ta không cần biết Y là gì, nhưng chúng ta có:
mc/r giảm = mX – mY = mO và nCO2 (H2O) = nCO (hoặc H2) = không = m/16
+ Bài toán sắt + dung dịch muối
Ta có: Độ tăng (giảm) khối lượng của kim loại chính là độ tăng hoặc giảm nồng độ của muối (vì lượng anion = const)
+ Bài toán biến muối này thành muối khác
Lượng muối có mặt có thể tăng hoặc giảm bằng cách thay thế một anion axit-bazơ bằng một anion axit-bazơ khác, thay đổi theo quy tắc hóa trị.
+ Vấn đề chuyển hoá oxit thành khoáng
Một ví dụ
Ví dụ 1: Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại muối tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí CO2 (đkc). Vậy khối lượng muối clorua tạo thành là
A. 4,26 gam.
B. 3,66 gam.
C. 5,12 gam.
D. 6,72 gam.
Phần thưởng:
Điều gì xảy ra:

Chú ý cứ một mol CO32- thay bằng hai mol Cl- thì lượng muối tăng (2,35,5-60) = 11 (gam)
Vậy khối lượng clorua tạo thành là:
mmuối clorua = m muối cacbonat + 11.0,02 = 3,66 (g)
⇒ Câu trả lời là không
Ví dụ 2: Lấy 4 g kim loại R hóa trị II đem hòa tan trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24 lít H2 (dktc) và dung dịch X. Cho tiếp dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch X thì thu được m (g) Không khí. Do đó m có giá trị là
A. 8,12.
B.10,0.
C.11,12.
D. 12,0.
Phần thưởng:
Các kết quả sau xảy ra:

Do đó, từ kim loại ban đầu R, chúng ta có hợp chất hóa học cuối cùng, bao gồm RCO3.
Đối với một mol R sau khi tạo thành một mol RCO3 thì khối lượng tăng thêm 60 gam.
Có nR = nH2 = 0,1
Do đó, lượng oxy có sẵn là:

⇒ Câu trả lời là không
Ví dụ 3: Lấy 2 thanh sắt M hóa trị II. Thanh 1 ngâm trong 250 ml dung dịch FeSO4; Thanh 2 ngâm trong 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi có kết quả, thanh 1 nhân 16g, thanh 2 nhân 20g. Giả sử số mol của hai dung dịch là như nhau. Vì vậy, M
A.Mg.
BN
C.Zn.
D. Sống.
Phần thưởng:

Vì hai kim loại M giống nhau nên hằng số tính bazơ của hai quá trình giống nhau, hóa trị của sắt và đồng trong muối là II nên khối lượng kim loại M của hai quá trình là như nhau.
Khối lượng riêng của thanh sắt sau phản ứng là vì M có khối lượng nhỏ hơn Fe và Cu.
Cho 1 mol M tham gia phản ứng tạo thành 1 mol Fe thì khối lượng kim loại tăng (56-M) gam.
Cứ 1 mol M phản ứng tạo thành 1 mol Cu thì khối lượng kim loại tăng (64-M) gam.
Gọi là số M chấm mà chúng ta đã làm.

⇒ Đáp án A
Ví dụ 4: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A và B (đều có hóa trị II) vào nước thu được dung dịch X. Để khử hết các Clion trong dung dịch X ta được dung dịch . X phản ứng với dung dịch AgNO3. thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc lấy nước dư được dung dịch Y. Quan sát kỹ Y thấy có hỗn hợp các muối khoáng khử. Giá trị của m là
A. 6,36 gam.
B. 63,6 gam.
C. 9,12 gam.
D. 91,2 gam.
Phần thưởng:
Sử dụng phương pháp tăng cân:
Cho 1 mol MCl2 → 1 mol M(NO3)2 và 2 giọt AgCl thì m tăng 2,62 – 2,35,5 = 53 gam
Điều tạo nên 0,12 mol AgCl là lượng muối = 0,12.53/2 = 3,18 gam
mmuối nitrat = m muối clorua + mrít = 5,94 + 3,18 = 9,12 (gam)
⇒ CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl thu được dung dịch D, tanin và dung dịch NaOH thêm vào, lọc lấy dịch và để ngoài không khí cho đến khối lượng tiếp tục giảm, quan sát thấy khối lượng không khí tăng. Đun nóng không khí đến một khối đặc bg. Giá trị a, b lần lượt là:
A. 46,4 gam và 48 gam.
B. 48,4 gam và 46 gam.
C. 64,4 gam và 76,2 gam.
D. 76,2 gam và 64,4 gam.
Phần thưởng:

Ta thấy Fe3O4 có thể viết là Fe2O3.FeO. Cho D tác dụng với NaOH thu được các khí gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để nó trong không khí
1 mol Fe(OH)2 cho 0,2 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH- khối lượng tăng lên 17 g
0,2 mol Fe(OH)2 sinh ra 0,2 mol Fe(OH)3, khối lượng bình tăng 3,4 gam.

⇒ Đáp án A
Tự làm
Bài 1: Lấy l.84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí CO2 (dktc) và m (g) hỗn hợp muối clorua. Do đó m có giá trị là
MỘT.192 gam
B. 2,06 gam.
C. 2,12 gam.
ĐL, 24g
Trả lời:
Giải pháp:
Điều gì xảy ra:

Chú ý cứ thay 1 mol CO32- bằng 2 mol Cl- thì khối lượng muối tăng (2,35,5 -60) = 11 (gam).
Vậy khối lượng clorua tạo thành là:
m = mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.0,02 = 2,06 (g)
⇒ Câu trả lời là không
Bài 2: Lấy hai thanh kim loại là kim loại hóa trị II có p(g). Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2; Thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau khi kiểm tra, thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Xác định số mol muối nitrat R sinh ra trong hai phản ứng giống nhau. R là
A. Fe.
B. Tôi là.
C.Zn.
D.Mg.
Trả lời:
Giải pháp:
Các kết quả sau xảy ra:

Khối lượng thanh 1 giảm vì khối lượng mol của R lớn hơn Cu, khối lượng thanh 2 tăng vì khối lượng mol của M nhỏ hơn Pb.
Gọi số hạt R tác dụng trong hai trường hợp là a.

⇒R = 65 và Zn
⇒ TRẢ LỜI
Bài 3: Lấy l.36g hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 400 ml dung dịch CuSO4 CM, sau phản ứng thu được l,84g chất rắn Y và dung dịch Z. không khí thì có l.2g chất rắn (gồm 2 oxit kim loại). Vậy CM của dung dịch CuSO4 là
A. 0,02M
B. 0,05M.
C. 0,08M.
D. 0,12M.
Trả lời:
Các kết quả sau xảy ra:

Vì chất rắn thu được ở pứ gồm hai oxit của sắt nên hai oxit đó gồm MgO và Fe2O3.
Khi đó Mg và CuSO4 phản ứng hết, Fe có thể phản ứng hoàn toàn hoặc một phần.
Chất rắn Y chứa Cu và Fe dư

Ta có khi 1 mol Mg phản ứng tạo thành 1 mol Cu thì khối lượng kim loại tăng (64-24) = 40 gam.
Khi 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1 mol Cu thì khối lượng sắt tăng (64 – 56) = 8 gam.
Cho mol Mg và b mol Fe phản ứng hết với CuSO4.
Vậy giảm = 40a +8b = 1,84-1,36 (1)

⇒ Câu trả lời là không
Bài 4: Lấy 2,144g hỗn hợp A gồm Fe, Cu rồi cho vào 0,2 lít dung dịch AgNO3 CM, sau pư thu được 7,168g chất rắn B và dung dịch.
C. Cho NaOH vào dung dịch C, lọc không khí rồi nung trong không khí thu được 2,56g chất rắn (gồm 2 oxit). Đó là CM
A. 0,16M.
B. 0,18M.
C. 0,32M.
D. 0,36M.
Trả lời:

⇒ TRẢ LỜI
Bài 5: Một bình năng lượng 448 ml chứa đầy khí oxi và được cân. Ozon hóa dịch chiết, sau đó sục khí và cân. Khối lượng hai trường hợp chênh nhau 0,03 gam. Giả sử rằng tất cả các khối lượng tải đều ở dtc. Thành phần % thể tích của ozon trong hỗn hợp phản ứng
A. 9,375%.
B. 10,375%.
C. 8,375%.
D. 11,375 %
Trả lời:
Giải pháp:
Thể tích của chai không đổi, vì vậy sự khác biệt chính là do ozon hóa. Nếu thay 1 mol oxi bằng 1 mol ozon thì khối lượng bình tăng 16g.
Do đó nếu khối lượng tăng thêm 0,03 gam thì số ml ozon (dktc) là

⇒ Đáp án A
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M”CO3 trong dung dịch HCl thì có V lít khí thoát ra. Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan.
A. 1,12 lít.
B. 1,68 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Trả lời:
Giải pháp:

⇒ TRẢ LỜI
Bài 7: Cho 1,26 gam kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 khử tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó
A.Mg.
B.Fe.
C.Ca.
D.Al.
Trả lời:
Giải pháp:
Sử dụng phương pháp tăng cân.
Cho mỗi mol sắt dùng để tạo thành muối SO42- thì khối lượng muối tăng so với ban đầu là 96 gam sắt.
Dựa vào khối lượng của đề 3,42 -1,26 = 2,16 g.
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol.

⇒ Câu trả lời là không
Bài 8: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hoàn toàn với 200 mL dung dịch CuSO4 đến khi cô cạn dung dịch thu được 12,4 gam chất rắn B cùng với dung dịch.
D. Cho dung dịch D phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung hỗn hợp trong không khí đến nồng độ thu được 8 gam hỗn hợp 2 oxit.
Một. Khối lượng của Mg và Fe trong A lần lượt là .
A. 4,8 gam và 3,2 gam.
B. 3,6 gam và 4,4 gam.
C. 2,4 gam và 5,6 gam.
D. 1,2 gam và 6,8 gam.
Trả lời:
Giải pháp:
Các hoạt động:

Dung dịch D chứa MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B chứa Cu và Fe có thể nhiều hơn

Gọi x, y là số hạt Mg, Fe đã làm. Lợi ích lớn hơn từ hỗn hợp A (làm từ Mg và Fe) so với hỗn hợp B (làm từ Cu và Fe có thể không cần thiết)
(64x + 64y) – (24x + 56y) = 12,4 – 8 = 4,4
Hoặc: 5x + y = 0,55(I)
Khối lượng oxit MgO và Fe2O3 m = 40x + 80y = 8
Hoặc: x + 2y = 0,2(II)
Từ (I) và (II) ta tính được x = 0,1; y = 0,05
mMg = 24.0,1 = 2,4 g và mFe = 8 – 2,4 = 5,6 g
⇒ TRẢ LỜI
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A. 0,25M.
B. 0,75M.
C. 0,5M.
D. 0,125M
Trả lời:
Giải pháp:

⇒ Câu trả lời là không
c. Thể tích NO thoát ra khi B tan hết trong dung dịch HNO3 tiêu chuẩn là
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Trả lời:
Giải pháp:
Hỗn hợp B chứa nhiều Cu và Fe hơn. nCu = 0,15 mol; nFe = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol.
Khi phản ứng với dung dịch HNO3: Theo phương pháp bảo toàn electron

Ta có 3a = 0,15 + 0,3; a = 0,15 (mol),
VNO = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
⇒ Câu trả lời là không
d. Vì 2,81 gam hỗn hợp 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan hết trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan tạo ra là A.
A. 3,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 5,21 gam.
D. 4,86 gam.
Trả lời:
Giải pháp:
Sử dụng phương pháp tăng cân.
Xem thêm: How to Count Rejection – Cách Tốt Nhất Để Từ Chối
Cứ 1 mol H2SO4 làm thay O (trong oxit) và SO42- trong kim loại thì khối lượng tăng 96 – 16 = 80 g. Nếu số giọt H2SO4 nhỏ vào là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 g.