Đối với học sinh, khi học môn hóa học, một nguyên tố hay hợp chất được tạo nên từ các nguyên tố khác là học sinh phải biết xác định chính xác khối lượng phân tử của nguyên tố đó. Tính khối lượng phân tử không khó, với khối lượng phân tử được biểu thị bằng đơn vị cacbon (đvC). Hãy dành chút thời gian đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về các phép tính này.
Khái niệm khối lượng phân tử
Trọng lượng phân tử được biểu thị bằng trọng lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Chúng giúp học sinh xác định trọng lượng của các phân tử mà chúng ta biết. Trường phân tử bằng số nguyên tử trong phân tử.



Phương pháp tính trọng lượng phân tử
Các dạng bài tập tính khối lượng tế bào và đáp án
Dạng 1: Tìm tên chất X, KHHH khi biết số ô
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử Oxy và nặng gấp 22 lần phân tử hiđro.
Bạn xem: Mass Molecule là gì
a) Tính khối lượng mol của hợp chất.
b/ Liệt kê nhà sản xuất X , ghi tên và tên khách hàng
Khuyên nhủ
Phân tử hiđro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2
Hợp chất này nặng gấp 22 lần một phân tử hiđro => PTK của hợp chất: 2,22 = 44
1 nguyên tử X 2 nguyên tử O => hợp chất (1X; 2O) => PTK = X + 2.16 = X + 32
=> X + 32 = 2 . 22 = 44
=> X = 44 – 32 = 12
Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
Dạng 2: Xác định danh từ nhóm dựa vào từ nguyên
Cho rằng nguyên tố X có nguyên tử lực lớn gấp 3,5 lần oxi. Tìm tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X.
Khuyên nhủ:
Biểu thức X có khối lượng nguyên tử gấp 3,5 lần khối lượng nguyên tử oxi là: X = 3,5.O
Đã biết nhà sản xuất O → tìm nhà sản xuất X → tìm tên sản phẩm X trong bảng → KHHH
Phần thưởng:X = 3,5. Ô = 3,5. 16 = 56=> X là sắt KHHH Fe.
Các loại khác Các hành động để đếm các phân tử khác được sử dụng
Câu hỏi 1: Phân tử của Cl2 là:
A. 35,5 đơn vị.
B. 36,5 đvC.
C. 71 phần.
D. 73 phần.
Trả lời
Khối lượng nguyên tử của Cl là 35,5
=> Khối lượng phân tử của Cl2 = 35,5. 2 = 71 (phần)
Đáp án nên chọn là:
Phần 2: Phân tử của H2SO4 là:
A.9 phần.
B. 50 đơn vị.
C. 96 phần.
D. 98 phần.
Trả lời
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.
Câu trả lời để lựa chọn là đơn giản
Câu 3: Khối lượng phân tử của H2SO4 là
MỘT.49g
B. 98 gam
C. 49 điểmC
D. 98 đvC
Trả lời
Trọng lượng nguyên tử của H là 1, S là 32 và O là 16
Phân tử của H2SO4 là 2,1 + 32 + 4,16 = 98 đvC
Câu trả lời để lựa chọn là đơn giản
Câu 4: Số phân tử của HCl là
A. 35,5 đơn vị.
B. 36,5 đvC.
C. 71 phần.
D. 73 phần.
Trả lời
Khối lượng nguyên tử của H là 1; Khối lượng nguyên tử của Cl là 35,5.
=> Khối lượng phân tử của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Câu trả lời nên chọn là: GET
Câu 5: Cấu trúc phân tử của Fe(OH)3 tương tự như
A. 107 phần.
B.107 gam.
C. 73 phần.
D. 73 gam.
Trả lời
Phân tử khối của Fe(OH)3 là 56 + (16+1).3 = 107 đvC (hay g/mol)
Đáp án nên chọn là: A
Câu 6: Công thức phân tử của N2O5 là:
A. 30 điểmC
B. 44 đơn vịC
C. 108 đơn vịC
D. 94 đơn vịC
Trả lời
PTK của N2O5 là 14,2 + 16,5 = 108 đvC
Đáp án nên chọn là:
Phần 7: Phân tử khối lần lượt là CH4, Mg(OH)2, KCl,.
A. 16 điểm, 74,5 điểm, 58 điểm
B. 74,5 điểm, 58 điểm, 16 điểm
C. 17 điểm, 58 điểm, 74,5 điểmC
D. 16 đ, 58 đ, 74,5 đ C
Trả lời
Phân tử CH4 bằng số khối của 1 nguyên tử C + 4 lần số nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)
Khối lượng phân tử của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)
Phân tử lượng của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)
Câu trả lời để lựa chọn là đơn giản
Mục 8: Phân tử CaCO3 là:
A.100.
B.166.
C.1606.
D.222.
Trả lời
Phân tử lượng của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)
Đáp án nên chọn là: A
Câu 9: Viết công thức và tính số phân tử mà trong phân tử chứa 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi.
A. NaNO3 có khối lượng phân tử là 85
B. NaNO3, khối lượng phân tử là 86
C. NaN3O, phân tử khối là 100
D. Không hài lòng
Trả lời
Một phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3
NaNO3 ô = 23 + 14 + 16,3 = 85 (đv)
Đáp án nên chọn là: A
Câu 10: Các nguyên tố có cùng PTK với (xác định O=16, N=14, S=32, C=12)
A. O3 và N2
B. CO và N2
C. SO2 và O2
D. NO2 và SO2
Trả lời
Các mặt hàng PTK:
Ô3: 16,3 = 48; N2: 14,2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;
SO2: 32 + 16,2 = 64; O2: 16,2 = 32; NO2: 14 + 16,2 = 46
Câu trả lời nên chọn là: GET
Câu 11: Chọn câu trả lời sai
A. Thành phần hoá học của một chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một chất
B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S
C. Khối lượng phân tử của CaCO3 là 100 đvC
D. Tất cả các câu trả lời đều sai
Trả lời
Đáp án sai là: Thành phần hoá học của một chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một chất. Vì 1 khí còn có thêm chiết suất về chân như O2, Cl2
Đáp án nên chọn là: A
Mục 12: Bạn có thể nhận được gì từ dung dịch CuSO4?
A. CuSO4 được cấu tạo từ ba nguyên tố Cu, O, S.
B. Trong phân tử có bốn nguyên tử oxi.
C. Khối lượng phân tử là 160 đvC.
Xem thêm: Cơ Cấu Tổ Chức Của Lãnh Đạo Đảng Lãnh Đạo
D. Tất cả các đáp án.
Trả lời
Từ thành phần hóa học của CuSO4 có thể phân biệt:
CuSO4 được cấu tạo từ 3 nguyên tố Cu, O, S => A đúng
Trong phân tử có 4 nguyên tử oxi => B đúng
Khối lượng phân tử = 64 + 32 + 16,4 = 160 (đvC) => đúng C
=> Câu trả lời để chọn rất đơn giản
Điều 13: Khối lượng đơn vị của 4 phân tử đồng (II) clorua CuCl2 là:
A.540
B. 542
C. 544
d là 548
Trả lời
PTK của CuCl2 là: 64 + 35.5.2 = 135 đvC
=> PTK của 4 phân tử CuCl2 là: 4.135 = 540 đvC
Đáp án nên chọn là: A
Hi vọng cách tính khối lượng phân tử sẽ giúp bạn nắm rõ thông tin hơn. Theo dõi Trường Tre để cập nhật thêm!