Tổng hợp hóa học lớp 9 chương 1 bao gồm các thông tin về hợp chất vô cơ. Trong chương trình hóa học lớp 8 chúng ta đã được học về các loại hợp chất và qua bài học này các em sẽ nắm được khái quát về cách phân loại, từng loại hợp chất vô cơ.
Bạn đang xem: Phân Loại Hợp Chất Vô Cơ

Bất kỳ mối quan hệ nào giữa các lớp phần tử cơ bản của một nhóm
Hợp chất vô cơ là gì?
một oxit là gì?
Oxit axit là gì?
oxit thông thường là gì?
Oxit lưỡng tính là gì?
Oxit trung tính là gì?
Axit là gì?
Căn cứ là gì?
muối là gì?
Người giới thiệu
Chương 1: Các Loại Nguyên Liệu Tự Nhiên
1. Hợp chất vô cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là những chất mà trong phân tử của chúng không chứa nguyên tử cacbon. Ngoại trừ một số chất gọi là hợp chất vô cơ thì trong phân tử vẫn có nguyên tử cacbon và khí CO, CO2, axit H2CO3 và muối cacbonat, hiđrocacbonat.
Quay lại Nhóm viết
2. Nhóm hợp chất vô cơ.
Các hợp chất hữu cơ được phân loại thành các nhóm dựa trên cách chúng tạo thành các hợp chất tương tự. Khi đó, người ta nhóm chúng lại để dễ nghiên cứu, học tập.
Các hợp chất hữu cơ được chia thành 4 nhóm chính: Oxit, Axit, Bazơ và Muối.
2.1 Oxit là gì?
Một oxit là một hợp chất được tạo thành từ một hợp chất với một hoặc nhiều nguyên tử oxy.2.1.1. Công thức hóa học của oxit là MxOy trong đó: -M là nguyên tố nào đó có thể cùng với y nguyên tử oxi.- x là số hiệu nguyên tử của nguyên tố M có trong oxit.- y là số hiệu nguyên tử của nguyên tử đó. có mặt trong nhóm.
Đến đây nếu chưa rõ hãy hỏi ngay giáo viên để được giải thích rõ hơn.
Oxit được phân thành 4 loại cơ bản gồm Oxit axit, Oxit bazơ, Oxit lưỡng tính và Oxit trung tính.
2.1.2.1 Oxit axit là gì? thứ gì đó Một phi kim là một chất khí và phải tương thích với một axit.
Công thức hóa học của oxit axit là MxOy
2.1.2.2 Oxit bazơ là gì? Oxit bazơ là oxit tạo bởi nguyên tố kim loại chứa oxi và bazơ tương ứng. nguyên tố oxi.- x là số hiệu nguyên tử của nguyên tố kim loại trong oxit.- y là số hiệu nguyên tử của nguyên tố oxi trong oxit.Ví dụ Oxit bazơ:Oxit: Na2O, BaO, MgO, ZnO. . Bazơ tương tự: NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2. . .
Quay lại Nhóm viết
2.1.2.3 Oxit lưỡng tính là gì?
Oxit lưỡng tính là oxit có cùng bazơ Và có cùng tính axit.
Công thức hóa học của oxit lưỡng tính là dạng tổng của oxit.
Ví dụ về oxit lưỡng tính: Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO. . Axit tương tự: HAlO2, H2ZnO2. . . ứng với tên axit nhôm, axit kẽm. . .
Vậy ta có sản phẩm của axit phèn là HAlO2 và sản phẩm của axit kẽm là H2ZnO2.
Bazơ thông dụng: Al(OH)3, Zn(OH)2. . . Các bạn có thể tự giới thiệu hoặc theo dõi chi tiết từng bài.
2.1.2.4 Oxit trung tính là gì?
Oxit trung tính là oxit không có axit tương tự hoặc oxit trung tính (Oxit trung tính còn được gọi là oxit trung tính).
Công thức hóa học của oxit trung tính tương tự như công thức chung của oxit.
ví dụ oxit trung tính: Oxit trung tính: CO, NO . . .
Tóm tắt: Trong chương đầu tiên của chương trình hóa học lớp 9, chúng ta sẽ tìm hiểu về các oxit nêu trên, bao gồm tính chất vật lý, oxit, oxit, công dụng của oxit trong đời sống hàng ngày, sản xuất và phương pháp điều chế oxit trong phòng thí nghiệm hoặc điều chế oxit . trong công nghiệp.
Quay lại Nhóm viết
2.2 Axit là gì?
Axit (tiếng Pháp: Acide) là chất có thể hòa tan trong nước, có vị chua.
– H là nguyên tố của hiđro
– A là đối tượng hoặc nhóm đối tượng được kết nối với nhau theo một trật tự nhất định.
– x là số hiệu nguyên tử của nguyên tố hiđro có trong axit.
Tại sao phần tử A không có chỉ mục?
Axit Ví dụ: Axit: HCl, H2SO3, H2SO4, H2CO3, HNO3 . . Em hãy gọi tên các axit trên như thế nào?
2.2.1 Cách phân loại axit Tuỳ theo cách điều chế mà người ta chia axit làm hai loại + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3. . . . Axit yếu như H2S, H2CO3. . . Khi nhìn thấy axit, hầu hết các bạn đều nghĩ rằng mình phân loại axit dựa trên sự có mặt của oxi. Cụ thể chúng được phân chia như sau: + Axit không có oxi như H2S, HCl. . . Các axit có oxi như HNO2, H2SO4. . .
Tôi có thể xem ở trên không?
Hãy viết bài phân tích và gửi gợi ý cho chúng tôi về nhóm axit như trên. Sau khi bài báo được xuất bản, chúng tôi sẽ gửi cho bạn phần thưởng tốt nhất.
Trong chương đầu tiên của chương trình hóa học lớp 9, chúng ta sẽ được tìm hiểu về tính chất hóa học của axit, cách nhận biết axit mạnh và axit yếu, tìm hiểu về axit quan trọng, ứng phó với các hiện tượng hóa học xảy ra trong các hoạt động của cuộc sống các em từ quan điểm. dạng hóa học.
2.3 Móng là gì?
Bazo (Bazo – Tiếng Pháp: Bazo) là chất hóa học mà trong phân tử có nguyên tử kim loại gắn với một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH). M(OH)y Trong đó: – M là nguyên tố kim loại – OH là nhóm hiđroxit – y là số nhóm hiđroxit có trong bazơ. Thông thường y sẽ bằng số hóa trị của nguyên tố MV. Ví dụ các bazơ: NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3. . .

2.3.1 Cách chọn bazơ?+ Tùy theo hóa chất ta có thể chia thành bazơ mạnh và bazơ yếu- Bazơ mạnh: NaOH, KOH. . .- Bazơ yếu: Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2. . .+ Căn cứ vào khả năng tan của bazơ trong nước ta có thể chia bazơ thành 2 loại: Bazơ không tan và bazơ tan trong nước.- Bazơ tan trong nước: NaOH, KOH. . . Khi hòa tan trong nước, nó tạo thành một dung dịch quan trọng, còn được gọi là dung dịch kiềm, xút. . .Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . . Khi tan trong nước tạo thành dung dịch thứ nhất gọi là dung dịch kiềm thổ. . .Cách đọc tên base, tính chất vật lý, sản phẩm base sẽ được học trong bài cụ thể.
2.4 Muối là gì?
Muối là chất hóa học do axit tạo ra sau khi phản ứng với axit, bạn sẽ gặp nhiều phản ứng axit hóa tạo muối như phản ứng giữa oxit và axit, phản ứng giữa bazơ và axit. . .. Trong hầu hết các trường hợp, trong quá trình trung hòa, chúng ta cũng sẽ tìm thấy các sản phẩm có chứa nước kiềm Ví dụ về phản ứng trung hòa như sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Sau những điều trên, những điều đã được tìm thấy là giải pháp. Tuy nhiên ta thấy trong dung dịch trên sẽ không còn NaCl nữa mà trong hợp chất là muối natri clorua và là kết quả của phản ứng trung hòa. nói chungvới nước.
Xem thêm: Tất Cả Phương Trình Quy Đổi Từ Ba(No3)2, H2So4 Ra Hno3, Baso4 + Hno3

2.4.1 Phân loại muối như thế nào?+ Tùy theo cách cấu tạo ta có thể chia muối làm 2 loại: Muối axit là muối mà trong phân tử vẫn còn hiđro. . . .- Muối trung hòa là muối mà phân tử không có nguyên tử hiđro của axit nữa Ví dụ về muối trung hòa: Na2SO4, KCl, CaCO3. . .+ Tuỳ theo độ tan của muối trong nước mà ta có thể chia muối thành 2 loại muối tan và không tan, ví dụ các muối tan trong nước: NaCl, Na2SO4. . .Ví dụ các muối không tan trong nước: BaSO4, AgCl. . Khi đi vào từng bài học, tôi sẽ đưa ra những lưu ý đặc biệt giúp các em nắm chắc kiến thức cơ bản và yên tâm học tập.
3. Tài liệu tham khảo
Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 9 – Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam
Quay lại Nhóm viết
Tác giả: – Hóa – TC, TC-Hóa
Tổng số bài viết này là: 36 trên 8 bình luận
4.5 – 8 bình chọn Hóa Học Lớp 9 – Chương 1 – Các Loại Hợp Chất Vô Cơ Đánh giá: 4.5 – 8 5 bình chọn