Bạn đang xem: Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 10 Chương 1 Có Đáp Án
Bạn đang xem: Ôn Tập Cuối Chương 1
A. Vật đang chuyển động với tốc độ không đổi B. Vật đang chuyển động với tốc độ không đổi C. Vật đang đứng yên D. Vật đang chuyển động thẳng đều.
Phần 2:Các câu hỏi là gì:43541
Từ phương trình vận tốc: v = 15 + 5t (m/s). Đặc điểm của phong trào là:
A. Một vật chuyển động chậm dần đều B. Một vật chuyển động cùng vận tốc C.
Vật đứng yênD. Vật chuyển động thẳng đều
Câu 3:Các câu hỏi là gì:43542
Một vật chuyển động thẳng đều có hướng không đổi được quãng đường 40m, nửa quãng đường đầu vật đi được trong thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi được trong thời gian t2 = 2s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A.7m/s B.5,71m/s C.2,85m/s D.0,7m/s
Câu 4:Các câu hỏi là gì:43543
Một vật chuyển động thẳng đều không đổi hướng. Trên quãng đường AB vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A.12,5m/s B.8m/s C.4m/s D.0,2m/s
Câu 5:Các câu hỏi là gì:43544
Xe chuyển động thẳng không đổi hướng; Trong hai giờ đầu ô tô chạy với vận tốc 60 km/h, sau ba giờ ô tô chạy với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe trong cả thời gian trên là:
A.50km/h B.48 km/h C.44km/h D.34km/h
Câu 6:Các câu hỏi là gì:43545
Một ô tô đi thẳng không chuyển hướng có vận tốc 20 km/h trên đoạn đường đầu và 40 km/h trong 3 đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là:
A.30km/h B.32 km/h C.128km/h D.40km/h
Phần 7:Các câu hỏi là gì:43546
Một ô tô chuyển động thẳng đều không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với vận tốc 12 km/h. Trong nửa thời gian sau ô tô đi với vận tốc 18 km/h. Vận tốc trung bình của cả quãng đường là:
A.15km/h B.14,5km/h C.7,25km/h D.26km/h
Mục 8:Các câu hỏi là gì:43547
Một người đi xe đạp giữ nguyên trong 2/3 quãng đường đầu với vận tốc trung bình là 10 km/h và trong 1/3 quãng đường tiếp theo với vận tốc trung bình là 20 km/h. Hỏi vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?
A. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo thẳng và có cùng tốc độ trong suốt quãng đường B. Chuyển động thẳng đều có phương trùng với vectơ không đổi theo thời gian C. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động trên một đường thẳng có phương vật đi được một quãng đường đều trong ' những khoảng thời gian bằng nhau D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10:Các câu hỏi là gì:43549
Chọn câu trả lời đúng:
Ở chế độ tuyến tính:
A. Quãng đường s đi được tỉ lệ nghịch với vận tốc vB. Tọa độ x bằng vận tốc vC. Tọa độ x tương ứng với thời gian đi tD. Quãng đường đi s tỉ lệ thuận với thời gian đi t.
Câu 11:Các câu hỏi là gì:43550
Chọn từ đúng. Ở chế độ tuyến tính:
A. Quãng đường đi được tỉ lệ với vận tốc vB Toạ độ x tỉ lệ với vận tốc vC Toạ độ x tỉ lệ với thời gian đi t D. Quãng đường đi s tỉ lệ với thời gian đi t.
Mục 12:Các câu hỏi là gì:43551
Phương trình chuyển động của vật trên một đường thẳng có dạng:
x = -15t2+ 30t + 2. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Vận tốc ban đầu của vật là 30 m/s2B. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc C. Vận tốc của vật là - 30 m/s2D. Vận tốc của vật là 30 m/s2
Điều 13:Các câu hỏi là gì:43552
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox, bắt đầu chuyển động tại thời điểm t = 0, có phương trình chuyển động là x = t2+ 10t +8. Khu vực di chuyển:
A. Đi chậm, đi sai hướng B. Đi đúng hướng C. Tìm sai hướng D. Tìm đúng hướng.
Mục 14:Các câu hỏi là gì:43553
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox, bắt đầu chuyển động tại thời điểm t = 0, có phương trình chuyển động là x = t2+ 10t +8. Phương trình vận tốc của vật là:
A.10 - 2t B.10 + 2t C.10 - t D.10 + t
Điều 15:Các câu hỏi là gì:43554
Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình: x = 4t2+ 20t (m;s). Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1= 2s đến thời điểm t2= 5s
A.144 cm B.144 m C.14 m D. Đáp án khác
Điều 16:Các câu hỏi là gì:43555
Một người đi xe máy từ A đến B quãng đường 45 km, nửa đầu người đó đi với vận tốc v1, nửa sau người đó đi với v2= 2/3 v1. Lưu ý v2 biết sau 1h30 phút có người đến được B .
A. Một hệ quy chiếu được tạo thành từ các trục tọa độ được kết nối với một mốc thời gian và một bộ đếm thời gian B. Một hệ quy chiếu được sử dụng để xác định tọa độ của các điểm C. Chuyển động và môi trường có các đặc tính tuyệt đối D. Nguồn gốc của thời gian là thời gian t =0
Mục 18:Các câu hỏi là gì:43557
Hôm qua, lúc 2 giờ, xe chúng tôi đi qua quốc lộ 1A, cách Bắc Ninh 50 cây số. Những điều còn thiếu trong việc biết vị trí của chiếc xe ở trên?
A. Phương tiện giao thông đường bộ B. Một đồ vật thông thường C. Đồng hồ và thước kẻ D. Dòng thời gian
Mục 19:Các câu hỏi là gì:43558
Chọn từ sai: Trực tiếp
A. Tốc độ trung bình của các hạt luôn dương B. Tốc độ trung bình của các hạt là đại số C. Nếu các hạt không đổi hướng chuyển động thì tốc độ trung bình của các hạt bằng vận tốc trung bình của các hạt. nó nằm trên đường thẳng đó D. Nếu độ dời của vật theo thời gian bằng không thì vận tốc trung bình theo thời gian bằng không.
Mục 20:Các câu hỏi là gì:43559
Một quả cầu chuyển động chậm dần đều từ đỉnh máng với v0=0, a=0,5 m/s2. Hỏi sau bao lâu viên bi đạt vận tốc v = 2,5m/s?
A.2,5s B.5s C.10s D.0,2s
Mục 21:Các câu hỏi là gì:43560
Tàu bắt đầu chuyển động với vận tốc lớn khi đi được 1km đầu tiên thì v1 = 10m/s. Tìm vận tốc v sau khi đi được 2 km
Xem thêm: norms là gì
A.10 m/sB.20 m/s C.10√2 m/s D.10√3 m/s
Điều 22:Các câu hỏi là gì:43561
Một quả cầu được thả rơi lăn xuống mặt phẳng nghiêng với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc 0,1 m/s2. Hỏi sau bao lâu khi rơi quả bóng có vận tốc 2 m/s?
A.20s B.10s C.15s D.12s
Mục 23:Các câu hỏi là gì:43562
Đoàn tàu bắt đầu rời ga với vận tốc như cũ, sau 20s thì đạt vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54 km/h?
A.10s B.20s C.30s D.40s
Mục 24:Các câu hỏi là gì:43564
Một quả bóng chuyển động với vận tốc không đổi không vận tốc ban đầu xuống máng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường 1,8 m. Vận tốc của quả bóng chuyển động xuống máng cố định là:
A.0,4 m/s2 B.0,5 m/s2 C.2 m/s2 D.2,5 m/s2
Điều 25:Các câu hỏi là gì:43565
Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s và vận tốc lớn 4 m/s2.
A. Vận tốc của vật sau 2s là 8 m/sB. Dung dịch sau 5s là 60 mC. Vật đạt vận tốc 20 m/s sau 4 sD. Sau khi đi được 10 m vận tốc của vật là 64 m. /S
Mục 26:Các câu hỏi là gì:43566
Một đoàn tàu đi nhanh từ ga đi với vận tốc như cũ thì sau một phút đoàn tàu đạt vận tốc 54 km/h. Quãng đường tàu đi được trong 60 giây là: (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
A.14,8m B.18,7m C.14,5m D.14,9m
Mục 27:Các câu hỏi là gì:43567
Một ô tô chuyển động chậm dần đều với v0 = 10 m/s. Thời gian để vật dừng lại là 5s. Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng là:
A.5 m B.5,2 m C.4 m D.4,2 m
Mục 28:Các câu hỏi là gì:43569
Một ô tô chuyển động chậm dần đều với v0 = 54 km/h. Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại là 30 m. Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng là:
A. Khi gia tốc biến đổi đều, vận tốc và gia tốc của vật luôn dương B. Khi gia tốc biến đổi đều, tổng của vận tốc và gia tốc luôn dương C. Khi chuyển động chậm dần đều, vận tốc v D. Trong chuyển động giảm tốc đều, vận tốc a
Câu 30:Các câu hỏi là gì:43572
Một vật đang chuyển động với vận tốc ban đầu 0. Trong giây đầu tiên vật đi được quãng đường s = 3m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bao nhiêu?
A.9 m B.3 m C.6 m D. Đáp án khác
Hình 31:Các câu hỏi là gì:43573
Phát biểu nào sau đây về chuyển động thẳng đều là không đúng?
A. Vận tốc của vật thẳng đều luôn bằng vận tốc của vật B. Vận tốc tức thời của vật thẳng đều có độ lớn tăng giảm theo thời gianC. Gia tốc của một vật chuyển động thẳng đều luôn có độ lớn không đổiD. Quãng đường đi được của một chuyển động thẳng đều được tính theo công thức s = vtb.t
Điều 32:Các câu hỏi là gì:43574
Chọn từ sai:
A. Vectơ vận tốc thẳng chuyển động cùng hướng với vectơ vận tốcB. Các vectơ vận tốc biến thiên cùng phương thì có hướng không đổiC. Vectơ vận tốc của các đường chuyển động song song ngược hướng với vectơ vận tốcD. chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi
Câu 33:Các câu hỏi là gì:43575
Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6m với vận tốc ban đầu bằng 0 (bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 9,8 m/s2). Thời gian vật đi được 1m bằng?
A.0,05sB.0,45sC.1,95sD.2s
Mục 34:Các câu hỏi là gì:43576
Tại thời điểm cuối cùng vật tự do đi được một quãng đường bằng một nửa độ cao toàn phần h so với vị trí ban đầu. Độ cao h đo được (lấy g = 9,8 m/s2) bằng?
A.9,8 MB.19,6 mC.29,4 mD.57 mét
Câu 35:Các câu hỏi là gì:43577
Một vật nhỏ rơi tự do từ độ cao h = 80m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong một giây cuối cùng trước khi chạm đất là bao nhiêu?
A.5 mB.35 mC.45 mD.20 m
Hình 36:Các câu hỏi là gì:43578
Một vật rơi tự do tại điểm có g = 10 m/s2. Trong hai giây cuối cùng vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của một vật là bao nhiêu?
A. Chuyển động của xích xe đạp khi xe đạp đang chuyển động B. Chuyển động của đỉnh mái nhà khi nó đang quay chậm dần C. Chuyển động của đỉnh mái nhà khi nó quay D. Chuyển động của một đồng hồ quả lắc
Hình 38:Các câu hỏi là gì:43583
Chọn từ sai: chuyển động tròn đều
A. Quãng đường tròn B. Vận tốc góc không đổi C. Vận tốc không đổi D. Vectơ vận tốc không đổi
Điều 39:Các câu hỏi là gì:43584
Số lần thay đổi trong một chu kì gọi là tần số của chu kì
A. Tần số quay bằng chu kì quay B. Chu kì quay càng ngắn thì vận tốc góc càng lớn C. Số vòng quay trên một đường thẳng gọi là tần số quay D. Chuyển động tròn đều thì cần thời gian . xung quanh
Hình 40:Các câu hỏi là gì:43585
Nếu một vật chuyển động tròn đều thì phát biểu nào sau đây là sai?
A. Góc quay càng lớn thì vận tốc góc càng lớn B. Chu kì quay càng nhỏ thì vận tốc góc càng lớn C. Tần số càng lớn thì chu kì quay càng nhỏ D. Tần số càng lớn thì vận tốc góc càng lớn gia tốc. vận tốc góc

Xem thêm: Hầu Đáp Giai Mã Đường Đua Trên Zing Me, Đua Cờ
toán 10
Lý thuyết Toán 10
Xem thêm: function là gì
Bình luận