Tính chất hóa học của oxi, tính chất vật lý của oxi dễ hiểu và dễ sử dụng
Ôxy Nó ảnh hưởng đến cuộc sống của một người như thế nào? chúng ta sẽ gặp nhau Oxy (O2) là gì?
• Sơ lược về nguyên tố Oxy
– Kí hiệu nguyên tố Oxi: O
– Một nguyên tố (phân tử): O2
– Trọng lượng nguyên tử của Oxy: 16
– Nồng độ oxy: 32
Liệu pháp Oxy (O2), hoạt động thể chất và tập thể dục trên Oxy mục: Chương 4: Oxy – Không khí
I. Cơ Thể Oxy O2
Oxy là chất không màu, không mùi, tan được trong nước.
Bạn có thể xem: Mô tả điều kiện của khí oxi
Vì oxy có trọng lượng phân tử là 32 nên nó nặng hơn không khí.
– Oxi khi nóng chảy ở -1830C có màu xanh nhạt, bị nam châm hút.
II. Tính chất hóa học của Oxy O2
Oxy phản ứng với kim loạiOxi phản ứng với Phi kimOxi phản ứng với các chất khác1. Oxy phản ứng với kim loại
– Oxi có thể phản ứng với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành oxit (trừ một số kim loại như vàng (kí hiệu: Au) hay bạch kim (kí hiệu: Pt). Oxi không phản ứng được), chẳng hạn:
2O2 + 3FeFe3O4
O2 + 4Ag 2Ag2O
O2 + 2Mg 2MgO
3O2 + 4Al 2Al2O3
2. Oxi tác dụng với phi kim
– Oxi cũng có thể phản ứng trực tiếp với nhiều phi kim, trừ nhóm halogen (Fluor, Clo, Brôm, Iot và Atatin) là oxi không hoạt động, và các chất tạo bởi oxit axit chẳng hạn.
5O2 + 4P 2P2O5
O2 + SSO2
O2 + CO2
3. Oxy phản ứng với các chất khác
– Oxi còn có thể tác dụng khử các chất hoặc hợp chất hữu cơ để tạo ra chất mới, chẳng hạn:
3O2 + 2H2S → 2SO2↑ + 2H2O
O2 + 2SO2 → 2SO3↑
2O2 + CH4 CO2↑ + 2H2O
O2 + C2H5OH CO2↑ + 2H2O
(C2H5OH và rượu etylic, CH4 và metan các em sẽ học trong các lớp sau)
III. Vai trò của oxi trong cuộc sống
– Oxy có thể kết hợp Hemoglobin (huyết sắc tố) trong máu nên có thể đi nuôi cơ thể người và động vật. Oxy hóa giải phóng các chất ra khỏi cơ thể tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động.
– Oxy còn giúp cho quá trình hô hấp và phân hủy trong môi trường. Trong khí quyển, oxi được tạo ra từ quá trình quang hợp (ở cây xanh).
Ngoài ra, oxy còn được dùng trong y học để duy trì nhịp thở. Oxy được dùng trong bể bơi, hay dùng làm ống thở cho phi công do không khí rất loãng,… Đặc biệt, oxy còn được ứng dụng rộng rãi trong ngành luyện thép, luyện thép hay sản xuất rượu.
IV. Bài tập về Oxy O2
Bài 1 trang 84 sgk Ngữ Văn 8: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Kim loại, phi kim, hoạt động cao, phi kim hoạt động, hóa chất, nhiều thứ
Oxy là một thứ…
* Trả lời bài 1 trang 84 SGK hóa học 8:
Oxy là một chất rất tích cực tham gia vào nhiều quá trình cơ học và hóa học. Oxi có thể phản ứng với phi kim, kim loại, hợp chất.
Bài 2 trang 84 SGK Hóa học 8: Nêu các ví dụ chứng minh không khí là chất rất dễ phản ứng (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
* Trả lời bài 2 trang 84 SGK Hóa 8:
Oxy là một chất rất dễ phản ứng (đặc biệt là ở nhiệt độ cao), ví dụ:
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
S + O2 → SO2.
Bài 3 trang 84 SGK Hóa học 8: Butan có công thức C4H10, khi đốt cháy giải phóng khí cacbonic và nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học đốt cháy butan.
* Trả lời bài 3 trang 84 SGK Hóa 8:
– Phương trình hóa học đốt cháy Butan C4H10:
2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O
Bài 4 trang 84 sgk hóa học 8: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g oxi tạo ra điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn màu trắng).
Xem thêm: Bài hát: Cảm Ơn Anh Đã Cho Em Biết Chẳng Gì Là Mãi Mãi
a) Còn lại photpho hoặc oxi và những chấm nhỏ còn lại là gì?
b) Sản phẩm được sản xuất là gì? khối lượng của nó là gì?
* Trả lời bài 4 trang 84 SGK Hóa 8:
a) Phương trình phản ứng đốt cháy photpho:
4P + 5O2 2P2O5
– Theo đề bài, đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi, ta có:
– Ta lập tỉ lệ số mol của O2 và P
– Theo PTPU: 4 mol P cần 5 mol O2
– Theo đề bài có: 0,4 mol P và 0,53125 mol O2
Tỉ lệ mol của P so với O2 là:
Kể tên quá trình oxi hóa