https://www.youtube.com/watch?v=2vSmYMPMcoQ
Trừ hiđroxit của các kim loại nhóm IA và IIA, hầu hết các hiđroxit kim loại đều tạo thành kết tủa. Tuỳ theo từng kim loại, hoá trị khác nhau trong nhóm mà hiđroxit kim loại sẽ hiện màu khác nhau. Từ dạng bài ta có nhiều câu hỏi giả thiết, nhiều dạng bài tập và rất quan trọng là biết được các loại hiđroxit thường gặp. Hãy xem hình ảnh về các dạng hydroxit thấp hơn được tìm thấy dưới đây.
Bạn xem: Fe ơi 2 loại nào
Bạn xem: Fe ơi 2 loại nào
Bạn xem: Fe ơi 2 loại nào

Dạng khí của hydroxit thông thường
Trong bài viết này, chúng ta sẽ viết tuần tự các tác dụng của hiđroxit theo khả năng phản ứng hóa học của danh sách các kim loại. Những hiđroxit thường gặp sẽ được chúng tôi nhận biết trong bài chia sẻ.
I – Mg(OH)2 tạo ra màu gì?
Mg(OH)2 hay còn gọi là Magiê Hiđroxit (Magiê Hiđroxit) là một chất hóa học hỗn hợp và độ tan trong nước rất thấp nên người ta coi Mg(OH)2 không tan trong nước (Ksp = 5.61 × 1012).
Thông thường, Mg(OH)2 được tạo thành từ phương trình và sự kết hợp của ion Mg2+ và ion (OH)-Mg2+ + OH- = Mg(OH)2 Sau quá trình kết hợp trên ta sẽ thấy trong dung dịch này có một khí trắng. Do đó Mg(OH)2 tạo ra khí trắng
Al(OH)3 có màu gì?
Nhôm hydroxit là một hợp chất, nhưng hydroxit này là chất lưỡng tính, có nghĩa là nó có thể phản ứng với axit và bazơ. Al(OH)3 được tạo thành từ phản ứng giữa chất chứa ion Al3+ với chất chứa nhóm OH.
Al3+ + OH- = Al(OH)3 Cách: -Al3+ có thể ở dạng muối và hợp chất oxit -OH- có thể ở dạng hiđroxit tan trong nước như NaOH, KOH. . .Khi sự kết hợp này thành công ta sẽ thấy dung dịch keo trong, Al(OH)3 chảy ra dưới dạng kết tủa trắng.
III – Zn(OH)2 thuộc loại khí gì?
Kẽm hydroxit hay kẽm hydroxit là một hydroxit lưỡng tính. Công thức hóa học của nó là Zn(OH)2.
Quá trình sản xuất kẽm hydroxit được mô tả bằng phương trình ion như sau: Zn2+ + OH- = Zn(OH)2 Các chất, hóa chất khi hòa tan trong dung dịch sẽ tách ra tạo thành Zn2+ có thể phản ứng với các chất, hóa chất đó Tuy nhiên, kẽm hiđroxit nó tan nhiều trong nước và cũng là hợp chất lưỡng tính nên phải dùng OH- với lượng lớn mới phát huy tác dụng. Điều trên cũng tạo ra nhiều dạng bài tập khác nhau nên học sinh cần đặc biệt lưu ý, nhất là học sinh THPT.
IV – Fe(OH)2, Fe(OH)3 tạo màu gì?
Trong giáo dục tiểu học và trung học, chúng ta thường thấy sắt có sự thay đổi hóa trị ở hai nguyên tố bền là sắt có hóa trị II và sắt có hóa trị III tương tự như FeO và Fe2O3. và III tương ứng với hóa trị của kim loại là 2 và 3. Nếu nhìn lại phức chất của hai kim loại lần lượt là FeO và Fe2O3 thì hai hiđroxit đó là Fe(OH)2 và Fe(OH)3 cũng là thường thấy. trong nhiều phương trình hóa học và nhiều hệ thống hóa học. Vậy loại hiđroxit Fe(OH)2 và Fe(OH)3 là gì?1. Fe(OH)2 là gì?
Sắt(II) hiđroxit là một nhóm chất vô cơ thuộc nhóm bazơ có công thức hóa học Fe(OH)2 gồm:
– Hai nhóm hiđroxit.
Sắt(II) hydroxit bao gồm hai ion, Fe2+ và OH- trong đó Fe2+ thu được từ muối sắt hòa tan và OH- thu được từ sắt hòa tan. – = Fe(OH)2 Phản ứng xong thu được kết tủa có màu trắng xanh.

Sắt(III) oxit-hydroxit hoặc sắt oxy-hydroxit là một dạng sắt không tan trong nước có màu. nâu đỏ(Fe(OH)3).
Để thu được Fe(OH)3 ta có nhiều cách khác nhau có thể từ muối sắt(III) nhưng cũng có thể từ muối sắt(II) Phương trình ion: Fe3+ + OH- = Fe(OH)3 Kết luận : Fe( OH)3 có kết tủa màu tím.
Xem thêm: Cách Giải Phương Trình Bậc Hai, Phương Pháp Giải Phương Trình Bậc Hai
V – Cu(OH)2 là loại gì?
Đồng(II) hiđroxit được kết hợp với ion Cu2+ và hiđroxit (OH-). Phương trình ion như sau: Cu2+ + OH- = Cu(OH)2 Kết luận: Cu(OH)2 có màu xanh lam.