Bài trước các em đã biết kích thước, khối lượng và cấu tạo của nguyên tử cũng như kích thước, khối lượng và số lượng các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Bạn đang xem: Kí Hiệu Nguyên Tử
Biết bài này sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi như: Số khối là gì? số nguyên tử là gì? Nêu công thức, cách tính khối lượng, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử?
• Bài tập về hạt nhân nguyên tử, số khối, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử – Hóa học 10 bài 2
I. Hạt nhân nguyên tử
1. Điện hạt nhân
Da được tạo thành từ các proton và neutron. Nếu hạt nhân có Z proton thì năng lượng hạt nhân là Z+ và khối lượng của hạt nhân là Z.
– Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron trong nguyên tử. Vì vậy, trong một nguyên tử:
Số đơn vị hạt nhân Z = số proton (p) = số electron (e)
2. Số khối là gì? công thức tính số khối?
– Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N) của hạt nhân đó: A = Z + VỢ
II. nguyên tố hóa học
1. Nguyên tố hóa học là gì?
• Nghĩa: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng hạt nhân.
Do đó, tất cả các nguyên tử của cùng một nguyên tố đều có cùng số proton và electron.
Các nguyên tử có cùng hạt nhân thì có thành phần hóa học giống nhau.
– Cho đến nay, người ta biết rằng 92 nguyên tố tự nhiên được tìm thấy trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố được tạo ra một cách ngẫu nhiên trong các phòng thí nghiệm hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử là gì?
– Số đơn vị nguyên tử của một nguyên tố gọi là số khối của nguyên tử, kí hiệu là Z .
3. Kí hiệu nguyên tử
– Số đơn vị hạt nhân và khối lượng của chúng được coi là tính chất quan trọng nhất của nguyên tử. Để kí hiệu nguyên tử, người ta thường viết dòng chữ bên trái kí hiệu X có số khối A ở trên, số hiệu nguyên tử Z ở dưới.
– Số hiệu nguyên tử (Z) là:
° Số proton trong hạt nhân nguyên tử
° Số lượng electron trong nguyên tử.

→ Nếu biết số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z) thì ta biết số proton, số nơtron (N = A – Z) trong hạt nhân nguyên tử và số electron của nguyên tử .
– Tính phần Natri ở trên, ta có: số nguyên tử Na là A = 23; Số hiệu nguyên tử của Na là Z = 11 nên năng lượng hạt nhân của nguyên tử là 11, trong hạt nhân có 11 proton và lớp vỏ của nguyên tử Na có 11 electron nên trong hạt nhân có 12 nơtron (12 = 23 – 11) .
III. đồng vị
– Các nguyên tử của cùng một nguyên tố có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có cùng số proton nhưng cùng số nơtron.

Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của ba đồng vị của nguyên tố Hiđrô
→ Đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron nên nồng độ A của chúng khác nhau.
– Các đồng vị được xếp vào cùng một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Nhiều nguyên tố hóa học được trộn lẫn với nhiều đồng vị. Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, 2.400 đồng vị tổng hợp đã được phát triển để sử dụng trong y học và nông nghiệp.
IV. Khối lượng nguyên tử là khối lượng nguyên tử
1. Khối lượng nguyên tử
– Khối lượng nguyên tử của nguyên tử cho biết số khối nặng hơn số khối của nguyên tử.
Xem thêm: Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 125 : Tìm Phần của Số Trang 46
– Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng vì khối lượng của electron rất nhỏ so với hạt nhân nên coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. hạt nhân nguyên tử.