Hạt nhân nguyên tử là một nguyên tố rất quan trọng và thường được tìm thấy bên trong Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật lý Những năm gần đây, các câu hỏi về chủ đề này được chia thành ba phần: nhận biết (hai câu), thông hiểu (hai câu) và vận dụng (một câu). Do tầm quan trọng của chủ đề này, glaskragujevca.net sẽ tổng hợp và chia sẻ tất cả các thông tin về chủ đề này để giúp bạn. thi tốt nghiệp THCS nhanh chóng và hiệu quả.
Bạn đang xem: Kiến Thức Về Hạt Nhân Nguyên Tử
A. TIẾT DẠY VẬT LÝ SỐ 12B. CÁC LOẠI CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ VẤN ĐỀ HẠT NHÂN (và ĐÁP ÁN)
A. TÔN GIÁO CỦA CƠ THỂ THỨ 12
I. Tính chất và cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
1. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Một. Chế tạo vũ khí hạt nhân:
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các nuclon gồm các thành phần chính sau:
+ prôtôn (kí hiệu p). Proton có mp = 1,67262.10-27 kg và proton có điện tích: +e (điện tích dương)
+ nơtron (kí hiệu n). Nơtron có khối lượng mn = 1,67493.10-27 kg và hạt không mang điện tích.
b. Ký hiệu hạt nhân:
Kí hiệu hạt nhân nguyên tử được viết là .
AZX
Trong đó:
+ X: ký hiệu thuốc chất lượng cao
+ Z: là số proton hay còn gọi là số hiệu nguyên tử. Số hiệu nguyên tử Z là số thứ tự của nguyên tử trong bảng nguyên tử.
+ A: là số khối, và số nuclôn trong hạt nhân (là tất cả các hạt proton và nơtron trong hạt nhân).
→ Do đó ta có thể xem số nơtron N = A – Z
c. Kích thước hạt nhân:
Hạt nhân của một nguyên tử nhỏ đến mức không thể nhìn thấy bằng mắt người. Kích thước của hạt nhân nhỏ hơn 104 đến 105 so với kích thước của nguyên tử.
Nếu coi hạt nhân nguyên tử là một hình cầu có bán kính R thì ta sẽ có mối liên hệ giữa R và A theo công thức sau:

đ. đồng vị nguyên tố
Đồng vị là hạt nhân có cùng số proton (Z) nhưng khác số nơtron (N). Cùng là một nguyên tố nhưng có số nơtron khác nhau dẫn đến A khác nhau
Ví dụ: hiđro có ba đồng vị: 11H; 21H (Đệ Nhị Luật: 21D); 31H (Trinity: 31T).
2. Mật độ của hạt nhân
Một. đơn vị khối lượng của hạt nhân
– So với khối lượng của electron thì khối lượng của hạt nhân rất lớn. Do đó khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu và gần như tuyệt đối ở tâm.
– Về vật lý hạt nhân nguyên tử, người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng là đơn vị khối lượng nguyên tử, ký hiệu là u.
Đơn vị U chung bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị 126C.
Từ đó ta có: 1u = 1,66055.10-27kg
Khối lượng electron: i = 5,486.10-4u; Khối lượng prôtôn: mp = 1,00728u; Khối lượng nơtron mn = 1,00866u;
b. Năng lượng hạt nhân và khối lượng
Theo công thức của Einstein:
E = mc2
Trong đó:
m: là khối lượng của vật c là vận tốc ánh sáng trong chân không. c = 3.108 m/s
Năng lượng của nguyên tử có đương lượng 1u (Đơn vị là eV – Electron Volt):
E = uc2 931,5 MeV
Vì vậy, năng lượng bằng khối lượng bằng 1u ≈ 931,5 MeV/c2MeV/c2 cũng được coi là một phần của phương trình hạt nhân.
– Theo thuyết Anh-xtanh: một vật có khối lượng m0 khi đứng yên thì vật tăng khối lượng m khi chuyển động với vận tốc v. Công thức tính khối lượng m khi chuyển động được tính như sau:

Trong đó:
m0 là phần còn lại; m là khối lượng của vật chuyển động v: vận tốc chuyển động của vật
Khi đó, hợp lực của vật chuyển động được tính theo công thức:

Sức mạnh này được gọi là sức mạnh vạn năng.
=> Ta có: E – E0 = (m – m0)c2 là động năng của vật.
II. NĂNG LƯỢNG NHIÊN LIỆU – PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Điện hạt nhân
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nucleon trong hạt nhân (lực này là lực hút). Lực hạt nhân giúp liên kết các nucleon lại với nhau.
Về cơ bản, lực hạt nhân không tĩnh điện và không phụ thuộc vào điện tích của nucleon. So với lực hấp dẫn và lực tĩnh điện, lực hạt nhân có lực rất lớn (lực dính kết) và lực này chỉ có tác dụng khi hai nuclon cách nhau một khoảng nhỏ hơn hoặc bằng độ lớn của hạt nhân (tương đương 10 – 15 mét). ).
2. Lực phá hoại chính là lực liên kết của hạt nhân
Một. Một mất mát lớn
Khái niệm: Độ hụt khối của hạt nhân được tính bằng hiệu giữa độ hụt khối của hạt nhân đó với số khối của hạt nhân đó, được biểu thị bằng tôi. Mất khối được tính theo công thức:

b. Điện hạt nhân
Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng cần thiết để tách các nucleon. Năng lượng liên kết hạt nhân được tính bằng tích của độ biến dạng cực đại và hệ số c2.

c. Sức mạnh xây dựng thực sự
Lực liên kết thực được tính theo công thức
đi bộ / A
Trong đó:
Wlk là năng lượng liên kết: nó là số khối
Độ bền liên kết cụ thể cho biết mức độ ổn định của nguyên tử và thường là hạt nhân có số lượng nhiều nhất trong khoảng từ 50 đến 95 trên bảng tuần hoàn.
3. Hoạt động hạt nhân
– Năng lượng hạt nhân là cách các hạt nhân liên kết và biến đổi thành các hạt nhân khác.
Ví dụ về phản ứng hạt nhân:

Phản ứng hạt nhân được chia thành hai loại: phản ứng hạt nhân kích thích và phản ứng hạt nhân tự phát.
Phản ứng hạt nhân tự phát: quá trình một hạt nhân tự phân rã do mất ổn định và tạo thành một hạt nhân mới.
Ví dụ: quá trình phóng xạ.
Phản ứng hạt nhân kích thích: Trong đó các hạt nhân phản ứng với nhau để tạo thành một thứ khác.
Ví dụ: phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch.
Một. Luật quản lý hạt nhân
+ Lệnh lưu số nguyên tử Z (hoặc lưu giá trị):
Tổng điện tích các hạt trước và sau phản ứng không đổi
Ví dụ: Dựa vào mô hình hạt nhân, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Z1 + Z2 = Z3 + Z4
+ Định luật bảo toàn nuclon (bảo toàn số khối A)
Tổng số nuclôn của một hạt không đổi trước và sau nó
Ví dụ: Dựa vào mô hình hạt nhân, theo định luật bảo toàn số nuclon ta có:
A1 + A2 = A3 + A4
Định luật bảo toàn năng lượng:
Năng lượng toàn phần bao gồm năng lượng bình thường (chẳng hạn như động năng hoặc lượng tử năng) và cũng bao gồm năng lượng nghỉ.
Năng lượng toàn phần của một hạt không đổi trước và sau nó.
+ Định luật bảo toàn cơ năng p1 = mv1
Tổng các vectơ năng lượng của các hạt trước phản ứng bằng tổng các vectơ năng lượng của các hạt sau phản ứng.
*Chú ý: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn năng lượng.
Xem thêm: Soạn 9 Bài Văn Hay Nhất, Soạn 9 Bài Văn, Tuyển Tập Những Bài Văn Ví Dụ Hay Nhất, Soạn Văn 9 Bài Văn Ngắn
b. Năng lượng phản ứng hạt nhân
mt = mA + mB: là khối lượng hạt trước khi tạo mầm
ms = mC + mD: là tổng số hạt hạt nhân
B. CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN (và ĐÁP ÁN)
I. Cách viết phương trình phản ứng hạt nhân
II. Công thức tính công suất hạt nhân
III. Tính động năng và năng lượng hạt nhân











C. BẢN ĐỒ TƯ DUY HOẠT ĐỘNG

D. BIẾT SỰ KIỆN
Đây là tất cả các thông tin về Hạt nhân nguyên tử Vật lý 12 cho những bạn đang hành động Đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý. Chúng tôi hi vọng thông qua bài viết này sẽ giúp các bạn nắm được lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp. Tôi chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất cho kỳ thi sắp tới của bạn.