1. Hợp chất vô cơ là gì 1.1. Nhôm và các sản phẩm của nó 1.2. Crom và các sản phẩm của crom 1.3. Công cụ crom 1.6. Tính chất hóa học của silic1.7. Các loại silic 1.8. Sắt và các hợp chất của nó 1.10. Hợp chất kim loại 1.11. Kim loại (III) 1.11.3. Uyển chuyển:
Các khóa học hóa học vô cơ rất đa dạng và phức tạp. Nhưng nếu bạn biết cách phân chia và hiểu môi trường, mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về thành phần hóa học của nhôm, crom, silic và sắt.
Bạn đang xem: Hợp Chất Vô Cơ Là Gì

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA HỮU CƠ VÀ VẬT LÝ
Hợp chất vô cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất không chứa nguyên tử cacbon. Nhưng có một số thứ được cho là hóa chất vẫn chứa carbon như CO, CO2, hydrocacbon và muối carbonat, CaC2,…

Nhôm là sản phẩm của nó
Nhôm hay ký hiệu hóa học Al có số hiệu nguyên tử là 13, khối lượng nguyên tử là 27, là kim loại màu trắng bạc, có tính chất nhiệt và điện cao. Nhôm có tính oxi hóa đặc biệt, không bị đổi màu và gỉ sét như thép.

Nhôm – nổi tiếng với thuật ngữ “đánh bóng nhôm”Tính chất hóa học của nhôm
Nhôm là chất có tính khử, nằm ở ô số 3, có chu kì 13, nhóm IIIA.
Tác dụng với phi kim
Nhôm phản ứng với phi kim và phản ứng với oxi và các halogen. Ví dụ:
4Al +3O2 ? 2Al2O3
2Al + 3Cl2? 2AlCl3
Xử lý axit
Nhôm bị thụ động hóa trong axit H2SO4 và HNO3 đặc nguội
2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2
2Al + 6H2SO4 bền Al2(SO4)3 + 3SO2 +6H2O
Trả lời với dung dịch muối
Kiến thức này rất quan trọng trong việc xử lý các vấn đề về nhôm và dung dịch kiềm.
2Al + 2KOH + 2H2O ? 2KAlO2 + 3H2
Nó phản ứng với các oxit kim loại
2Al + Fe2O3? 2Fe + Al2O3
Nguyên tố nhôm: Al2O3
Al2O3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, là oxit lưỡng tính vì phản ứng được với cả bazơ và axit.
Phản ứng có sự tham gia của bazơ và axit:
Chức năng:
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O.
Al2O3 + OH– +H2O → 2
Al(OH)3 là một nhóm nhôm, màu trắng, giống oxi. Nó cũng là một nhóm lưỡng tính.
Xuất hiện kết tủa trắng: Al(OH)3 + 3H+ → 2Al3+ + 3H2O.
Nếu dung dịch quá kiềm, Al(OH)3 tan chậm: Al(OH)3 + OH– →
Nhôm được dùng để chế tạo máy bay, ô tô, tàu thuỷ, tên lửa. Ngoài ra, nhôm còn được dùng để chế tạo đồ gia dụng như nồi, chảo và đồ điện. Oxit nhôm được sử dụng để sản xuất nhôm khi cần thiết,
Chromium là sản phẩm của nó
Crom là kim loại nhóm VIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử 24. Là kim loại rất cứng, nhiệt độ nóng chảy của crom là 1890oC, có màu trắng bạc.

crom là gì? Tình hình là gì?Tình hình thế nào?hàng thuốc
Tác dụng với phi kim
Cr phản ứng với oxi:
4Cr + 3O2 ? 2Cr2O3
Tác dụng với clo:
2Cr + 3Cl2 ? 2CrCl3
Phản ứng với axit:
Cr + 2HCl CrCl2
Cr + H2SO4 ? CrSO4 + H2
Lưu ý: Crom không phản ứng với HNO.3 và họ2VÌ THẾ4
Các loại Crom
CrO (Crom(II) oxit)CrO dễ dàng chuyển thành Cr2O3

THUỐC THỦY SẢN – Có mặt CrO
Cr2O3 có màu lục thẫm, nhiệt độ nóng chảy cao. Nó cũng là một chất khí lưỡng tính, phản ứng với axit và kiềm.
Phản ứng với axit:
Cr2O3 + HCl? CrCl3 + H2
Trả lời với dung dịch muối
Cr2O3 + 2NaOH ? 2NaCrO2 + H2O
Cr(OH)3

Chromium – Phiên bản này cũng đại diện cho trình duyệt Chrome
Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính, kết tủa được, có màu lục nhạt, tan được trong axit và dung dịch kiềm.
Phản ứng là Cr(OH)3
2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O
2Kr(OH)3 + 3NaOCl + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 3NaCl + 5H2O
2Cr(OH)3 + 3PbO2 + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 3PbO + 5H2O
Cr(OH)3 + 3KMnO4 + 5KOH → K2CrO4 + 3K2MnO4 + 4H2O
Ngoài ra còn có khoáng chất CrO3 và crom
Silicon là sản phẩm của nó
Silic là nguyên tố kim loại màu xám, ký hiệu Si, số hiệu nguyên tử 14, có tính chất bán dẫn. Silic vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

Thạch anh trắng (silicon dioxide, SiO2)
Tính chất hóa học của silic
Tác dụng với phi kim
Có + F2 không? SIF4
Trả lời với dung dịch muối
Silic phản ứng với dung dịch kiềm và nước
Si + 2NaOH +H2O ? Na2SiO3 + 2H2
thay đổi từ
Thông thường, các chất khử rắn được sử dụng để khử SiO2
SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
các loại silicon
Đá Silicon – Trang Title
Silic Dioxit (SiO2)
Silicon dioxide là một chất kết tinh và không hòa tan trong nước
hàng thuốcTrả lời với dung dịch muối
SiO2 + 2NaOH ? Na2SiO3 + H2O
Họ đối phó với axit
SiO2 + 4HF ? SiF4 + 2H2O
Axit silic (H2SiO3) rất yếu, yếu hơn H2CO3 và muối silic.
Sắt là sản phẩm của nó
Tàu Yên Viên – Phả Lại – Hạ Long
Sắt là kim loại màu trắng xám, là nguyên tố có 26 nguyên tử, gấp 4 lần nhóm VIIIB và có từ tính.
Tính chất hóa học:trả lời bằng hơi thở
3Fe + 2O2 ? Fe3O4 (oxit sắt từ)
Tác dụng với phi kim
Fe + I2 FeI2
Fe + Cl2 FeCl3
Họ đối phó với axit
Phản ứng với H2SO4 là khử HCl
Fe + H2SO4 ? FeSO4 + H2
Fe + HCl FeCl2 + H2
Lưu ý: Fe trùng với H2VÌ THẾ4 và HNO3 sau khi ổn định cuộc sống
Fe phản ứng với HNO3 khử tạo thành khí NO:
khử Fe + HNO3? Fe(NO3)3 +NO + H2O
Fe phản ứng với HNO3 đặc tạo thành khí NO2
Fe + 6HNO3 ? Fe(NO3)3 +NO2 + H2O
Trả lời bằng muối
Fe + CuSO4 ? FeSO4 + Tới
Kết quả là nước
Fe + H2O? FeO + H2
3Fe + 4H2O ? Fe3O4 + 4H2
thay đổi từ
FeO + C? Fe + CO2
Mg + FeCl2? MgCl2 + Fe
Hợp kim kim loại
Người Sắt → Người Sắthàng thuốc
hợp chất Fe(II) có tính khử
Ở nhiệt độ phòng, Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3.
Xem thêm: Sinh con tháng nào tốt nhất, nên sinh con gái hay con trai năm 2022
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O thành 4Fe(OH)3
Tác dụng với clo:
2FeCl2 + Cl2 thành 2FeCl3
Kết quả là HNO3
3FeO + 10HNO3 thành 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
thay đổi từ
FeCl2 + 2NaOH à Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 thành FeO + H2O
Fe2O3 + CO thành 2FeO + CO2
Hợp chất sắt (III)
hàng thuốc
Làm việc với nền kinh tế:
Fe2O3 + 2Al thành Al2O3 + 2Fe
Kết quả với Fe:
Fe2O3 + 2Al thành Al2O3 + 2Fe
Uyển chuyển:Sử dụng dung dịch kiềm:
Fe(NO3)3 +3NaOH àFe(OH)3+ 3NaNO3
Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit
2Fe(OH)3 thành Fe2O3 + 3H2O
Cấu trúc vô cơ đòi hỏi phải học kỹ lý thuyết và làm thật nhiều bài tập để hiểu và nhớ bài nhanh. Đừng học quá nhanh, bạn sẽ rất bối rối. Học là hiểu chứ không phải học thuộc lòng.