Axit bromhydric được biết đến với sức mạnh tổng thể là một axit mạnh. Vậy công thức chính xác của axit bromhidric là gì? Tính chất vật lý và hóa học của axit bromhydric là gì? Công dụng, điều chế và bài tập về axit bromhidric?… Trong văn bản dưới đây, hãy thống nhất. glaskragujevca.net Tìm hiểu thêm về chủ đề trên!.
Axit bromhydric là gì?
Axit bromhidric được biết đến là một axit mạnh và được tạo thành khi hiđro bromua tan trong nước. Công thức phân tử được viết như sau: HBr.
Các bạn xem: Gọi tên các axit này: hbr, hi

Cơ thể axit bromhydric
HBr là chất lỏng không màu và tan trong nước Khối lượng riêng: \(1,49g/m^{3}\) Điểm nóng chảy: \(-11^{\circ}C\) Điểm sôi: \(122^{\circ }C \) )PKa: -9
Tính chất hóa học của axit bromhydric
Axit bromhidric là một axit mạnh nên có tính chất axit sau:
Thay đổi mã màu
Axit bromhydric làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Tác dụng với phi kim
\(O_{2} + 4HBr \arrow 2Br_{2} + 2H_{2}O\)
\(Cl_{2} + 2HBr \theo đúng thứ tự Br_{2} + 2HCl\)
Tác dụng với kim loại tạo muối và giải phóng khí hiđro
\(2Al + 6HBr \mũi tên 3H_{2} + 2AlBr\)
\(Mg + 2HBr \dancing H_{2} + MgBr_{2}\)
\(Fe + 2HBr \dancing H_{2} + FeBr_{2}\)
Trả lời kiến thức cơ bản về tạo muối và nước
\(NaOH + HBr \mobin H_{2}O + NaBr\)
\(Al(OH)_{3} + HBr \dancing H_{2}O + AlBr_{3}\)
Tác dụng với oxit tạo muối và nước
\(MnO_{2} + 4HBr \rightBr_{2} + 2H2O + MnBr_{2}\)
\(8HBr + Fe_{3}O_{4} \right 4H_{2}O + FeBr_{2} + 2FeBr_{3}\)
Phản ứng với muối tạo ra muối mới và axit mới
\(AgNO_{3} + HBr \rightarrow AgBr + HNO_{3}\)
\(FeS + 2HBr \bên phải H_{2}S + FeBr_{2}\)
Sử dụng axit bromhydric
Axit bromua được dùng để điều chế muối bromua, đặc biệt là kẽm bromua, canxi bromua và natri bromua. Nó cũng được coi là một thành phần hữu ích trong việc điều chế các sản phẩm brom hữu cơ. Một số ete bị phân li bởi HBr. Axit bromhidric là chất xúc tác cho quá trình alkyl hóa và rất hữu ích trong quặng. Một số sản phẩm brom công nghiệp quan trọng được sản xuất từ HBr là allyl bromua, axit bromaxetic và tetrabromobisphenol.
Cách điều chế axit bromhydric
Trong phòng thí nghiệm
Axit bromhydric thường được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng giữa \(Br_{2},SO_{2}\) và nước.
\(Br_{2} + SO_{2} + 2H_{2}O \right H_{2}SO_{4} + 2HBr\)
Một bước chuẩn bị tiếp theo là hòa tan hydro bromua trong nước.
trong công nghiệp
Axit bromhydric thường được sản xuất công nghiệp bằng cách thủy phân triphotpho bromua, nhưng thực tế này là phản ứng trực tiếp với lưu huỳnh hoặc phốt pho với nước.
\(PBr_{3} + 3H_{2}O \right H_{3}PO_{3} + 3HBr\)
Điện phân dung dịch cũng tạo ra HBr.
Phản ứng của axit bromhydric
Bài 1: Tính khử của HBr (trong không khí và trong dung dịch) mạnh hơn HCl. Viết phương trình xảy ra trong hai trường hợp sau:
HBr khử \(H_{2}SO_{4}\) thành \(SO_{2}\)Một lọ HBr không màu, để lâu trong không khí sẽ chuyển sang màu vàng nâu do bị oxi hóa bởi \(O_{2 ) } \) không khí.
Trả lời:
\(2HBr + H_{2}SO_{4} \rightarrow Br_{2} + SO_{2} + 2H_{2}O\)\(4HBr + O_{2} \rightarrow 2Br_{2} + 2H_{2} O\)
Bài 2: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
Trả lời:
Chúng ta có:
\(M_{HBr} > M_{NaOH}\)
\(\Phải n_{HBr}
Vì vậy, dung dịch sẽ chứa một lượng NaOH nhất định, cho giấy quỳ đỏ vào và quỳ đỏ sẽ chuyển sang màu xanh.
Bài 3: Ancol X và Y thu được HBr chứa 58,4% brom theo khối lượng. Tìm CTPT của X biết X là ancol no, đơn chức, mạch hở.
Trả lời:
Gọi rượu là \(C_{n}H_{2n+2}O\)
\(\Right\) CTPT của tích tạo thành là \(C_{n}H_{2n+1}Br\)
%\(m_{Br} = \frac{80}{14n + 81}.100\) = 58,4%
\(\Phải n = 4\)
Vậy CTPT của X là \(C_{4}H_{10}O\)
Bài 4: Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít nước hòa tan được 350 lít dầu HBr. Tính thể tích dung dịch axit bromhydric thu được.
Xem thêm: Tự Học Excel : Excel 2010 Căn Bản Cần Thiết Cho Dân Văn Phòng
Trả lời:
Chúng ta có:
\(n_{HBr} = \frac{350}{22,4} = 15,625\, (mol)\)
\(\Phải m_{HBr} = 15,625 .81 = 1265,625\, (gam)\)
\(m_{dd} = m_{HBr} + m_{H_{2}O} = 1265,625 + 1000 = 2265,625\, (gam)\)
Vậy C%HBr = \(\frac{1265,625.100}{2265,625}\) = 55,86%
Bài 5: Xác định các nguyên tố sau: \(NaCl, HCl, NaOH, Na_{2}SO_{4}, H_{2}SO_{4}, HBr, Ba(OH)_{2}\)
Trả lời:
Dùng quỳ đỏ:
Chất làm quỳ tím hóa xanh là \(HCl, H_{2}SO_{4}, HBr\) (1)Chất làm quỳ tím hóa xanh là: \(NaOH, Ba(OH)_{2}\) ( 2 ) Chất không làm đổi màu quỳ tím: \(NaCl, Na_{2}SO_{4}\) (3)
Cho nhóm (1) tác dụng với \(AgNO_{3}\)
Điều gì khiến nước Ấn Độ trở thành HCl?
\(AgNO_{3} + HCl \morrow AgCl + HNO_{3}\)
Nguyên nhân gây ra màu vàng nhạt là HBr
\(AgNO_{3} + HBr \rightarrow AgBr + HNO_{3}\)
Một phần tử khác là \(H_{2}SO_{4}\)
Cho nhóm (2) hàm với \(H_{2}SO_{4}\)
Nguyên tố tạo ra kết tủa trắng là \(Ba(OH)_{2}\)
\(H_{2}SO_{4} + Ba(OH)_{2} \rightarrow 2H_{2}O + BaSO_{4}\)
Sản phẩm còn lại là NaOH.
\(H_{2}SO_{4} + NaOH \right H_{2}O + NaHSO_{4}\)
Cho nhóm (3) phản ứng với \(Ba(OH)_{2}\)
Nguyên tố nào làm xuất hiện kết tủa trắng dưới dạng \(Na_{2}SO_{4}\)
\(Na_{2}SO_{4} + Ba(OH)_{2} \rightarrow 2NaOH + BaSO_{4}\)
Yếu tố không ngạc nhiên là NaCl.
Vì vậy, glaskragujevca.net đã giúp bạn tạo ra một thông tin chi tiết về axit bromhidric. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào về nội dung bài viết, đừng quên để lại ở phần bình luận bên dưới nhé!.