Đơn Vị Của Hiệu Suất


[embed]https://www.youtube.com/watch?v=IKIdBOJ6NTU[/embed]

Bạn đang xem: Đơn Vị Của Hiệu Suất

Tốc độ phản ứng hóa học và khối lượng của nó được đo bằng tỷ số giữa khối lượng thực và khối lượng lý thuyết ban đầu. Vậy công thức của năng suất đó là gì? Mời các bạn theo dõi glaskragujevca.net trong bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Các Khu Chức Năng


1. Anh ấy đã làm gì vội vàng?

Đơn vị của phản ứng hóa học là %. Chúng là các giá trị được đo dưới dạng tỷ lệ giữa khối lượng thực và khối lượng khởi điểm lý thuyết. Do đó, khối lượng lý thuyết là lượng chất phản ứng và sản phẩm trong phương trình phản ứng hóa học.


2. Phương trình phản lực

A. Phương pháp tính hoạt lực của thuốc là mẫu thực tế

Trong phản ứng hóa học: A + B → C

Các hoạt động:

H = số mol của p. 100%/số chấm đầu tiên

hoặc theo khối lượng:

H = lợi nhuận ròng. 100%/khối lượng thu được theo phương trình

Lưu ý rằng sức mạnh được tính bằng số lượng dấu chấm (và hạt) bị thiếu.

Từ công thức cũng có thể tính:

nC = nA p = (nA ban đầu .H)/100

NA ban đầu được sử dụng: nA ban đầu = (nC.100)/H

B. Công thức tính khối lượng chất phản ứng khi có năng lượng

Vì hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, lượng chất phản ứng thực tế gây ra bởi phản ứng phải rất cao để bù đắp cho cái chết. Sau khi tính lượng chất phản ứng theo phương trình phản ứng, ta có hàm lượng chất phản ứng như sau:

*

C. Công thức tính lượng hàng hóa cung ứng

Vì hoạt động dưới 100% nên lượng thuốc nhận được thực tế nên ít hơn nhiều so với cái chết. Sau khi đo sản phẩm theo phản ứng của nó, chúng tôi tính toán lượng sản phẩm như sau:

*

Ví dụ cụ thể: Nung nóng 0,1 mol CaCO3 sinh ra 0,08 mol CaO. Tính hiệu suất sản phẩm xảy ra.

Trong bài học này chúng ta có hai cách để giải quyết vấn đề này:

Cách 1:

CaCO3 → CaO + CO2

0,1 mol → 0,1 mol

Theo phản ứng ta có 0,1 mol CaCO3 tạo thành 0,1 mol CaO. Tuy nhiên theo đo thực tế chỉ thu được 0,08 mol CaO. Do đó, đối với CaO, lượng tính theo phản ứng là 0,1 (gọi là khối lượng lý thuyết) và lượng cần thu được là 0,08 (gọi là lượng thực tế). Hiệu suất hiệu suất H(%) = (hiệu quả/giả thuyết)*100 = (0,08/0,1)*100 = 80%, ví dụ:

Cách 2:

CaCO3 → CaO + CO2

0,08 mol 0,08 mol

Nhìn vào khối lượng mol của phương trình, nếu bạn nhận được 0,08 mol CaO vôi sống, bạn nên sử dụng 0,08 mol CaCO3.

Tuy nhiên, vấn đề là nung 0,1 mol CaCO3.

Tóm lại, đối với CaCO3 lượng tính theo phản ứng là 0,08 (gọi là lượng lý thuyết) và lượng cần dùng là 0,1 (gọi là lượng thực tế).

Hiệu quả tối đa H = (giả thuyết/hành động).100 = (0,08/0,1).100 = 80%

Vậy tóm lại, khi tính hiệu suất, chúng ta cần biết mình dựa vào chất phản ứng hay sản phẩm để có phương pháp tính chính xác.

+ Nếu tính theo y học thì công thức: H = (công dụng/suy đoán) 100

+ Nếu dựa vào thuốc thử, công thức: H = (giả thiết/phản ứng).100

Theo kinh nghiệm và công việc tính nắng của mình thì khi làm bài đừng để ý đến thực tế, lý thuyết gì cả. Cứ làm phép tính bình thường, tùy đại lý hay sản phẩm, rồi so sánh số đề xem giá trị nào lớn hơn, giá trị nào nhỏ hơn.

Hiệu quả = (giá trị tối thiểu/giá trị tối đa).100

3. Ví dụ về tính toán tốt môn Hóa học

Ví dụ 1: Tính lượng Na và lượng khí Cl2 cần dùng để điều chế 4,68 gam muối clorua, nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

Xem thêm: basket là gì

câu trả lời đưa ra

nNaCl= mNaCl/ MNaCl = 4,68/58,5 = 0,08 (mol)

Phương trình hóa học:

2Na + Cl2 → 2NaCl (1)

Từ phương trình hóa học (1) => số mol Na = 0,08.10/80 = 0,1 (mol)

nCl2 = (0,08.100)/2*80 = 0,05 (mol)

mNa = 0,1.23 = 2,3 (gam)

VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)

Ví dụ 2: Cho 19,5 gam Zn tác dụng với 7 (lít) clo thu được 36,72 gam ZnCl2. Thành công của những gì anh ấy đã làm?

câu trả lời đưa ra

nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)

nCl2 = 7/22,4 = 0,3125 (mol)

nZnCl2 = 0,27 (mol)

phương trình hóa học

Zn + Cl2 → ZnCl2

Chúng tôi thấy:

nCl2 > nZn => so với Cl2 thiếu Zn nên ta sẽ tính theo Zn.

Từ phương trình => n Zn phản ứng = n ZnCl2 = 0,27 (mol)

Công thức: H = Hạt Zn làm .100/mol Zn ban đầu

= 0,27. 100/0,3 = 90%

Ví dụ 3: Đun nóng 4,9 g KClO3 có xúc tác thu được 2,5 g KCl và khí cacbonic.

a) Viết phương trình chuyển động.

b) Tính năng suất của hoạt động.

Quá trình suy nghĩ:

Đưa ra hai dữ kiện chất phản ứng và sản phẩm. Bởi vì sản phẩm là sản phẩm thu được và lượng chất phản ứng là không xác định, tính toán phải dựa trên sản phẩm.

Từ mKCl → tính nKCl → tính nKClO3 (theo PTHH) → tính mKClO3 (công thức thực tế)

Các bài toán còn lại am và số ý => Tính H% theo công thức

câu trả lời đưa ra

nKCl = 2,5/74,5 = 0,034 mol

2ClO3

*
2KCl + 3O2

2 23

0,034 0,034

Nồng độ thực tế của KClO3 đã làm:

mKClO3 = nKClO3.MKClO3 = 0,034.1225 = 4,165 gam

Các hoạt động:

H = 4.165/4.9.100% = 85%

Ví dụ 4.

Xem thêm: Ý Nghĩa Số Gặp Lại 333 Có Ý Nghĩa Gì? Chọn Tin Nhắn Từ Số 333

Để điều chế được 8,775 g muối natri clorua (NaCl) cần bao nhiêu gam natri và bao nhiêu lít clo, coi hiệu suất = 75%.

Xem thêm: anyway là gì