LinhlynhKiến thức chungChưa có nhận xét nào về Điện trở của một dây dẫn là gì? Công thức điện trở dây dẫn
Điện trở là một thuật ngữ chúng ta quen thuộc trong vật lý. Không chỉ vậy, chắc hẳn bạn đã từng nghe nó trong cuộc sống hàng ngày. Vậy điện trở là gì? Điện trở của một dây dẫn là gì?? Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết về thuật ngữ này trong bài viết tiếp theo.
Bạn xem: Điện trở dây dẫn
Điện trở là gì?
Trước khi tìm hiểu về điện trở dây dẫn, chúng ta cùng tìm hiểu sơ qua điện trở là gì nhé!
Điện trở hay Resitor là một mạch điện có 2 đầu nối với nhau. Chúng được sử dụng để hạn chế lượng dòng điện chạy trong mạch, thay đổi hình dạng của tín hiệu và phân phối điện áp. Ngoài ra, nó còn giúp kích hoạt các thiết bị điện tử và nhiều thứ khác.

Điện trở là gì?
Điện trở rất quan trọng trong hệ thống điện và điện tử. Trên thực tế, thành phần này có nhiều dạng và được cấu thành từ nhiều thành phần khác nhau. Ngoài ra, điện trở còn xuất hiện trong IC. Mạch này được chia thành các loại khác nhau dựa trên trở kháng, điện trở, v.v.
Trong vật lý, điện trở suất là thước đo khả năng chống lại dòng điện của một chất. Trong hệ SI, đại lượng này có đơn vị là Ohm. Giá trị của điện trở càng cao thì độ dẫn điện càng kém. Khi gặp vật cản, dòng năng lượng sẽ được chuyển hóa thành các dạng khác. Định nghĩa này đúng trong trường hợp dòng điện một chiều.
điện trở của dây dẫn này là gì?
Điện trở của dây dẫn liên quan trực tiếp đến chiều dài và điện trở suất của dây, trái ngược với tiết diện của dây. Điện trở của một dây dẫn là đại lượng biểu thị khả năng cản trở dòng điện lớn hay nhỏ của dây dẫn. Số lượng này sẽ phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Phương pháp tính điện trở của dây dẫn như sau:

Trong đó:
l là chiều dài của dây dẫn, đơn vị là mS và tiết diện của dây dẫn (diện tích mặt cắt), đơn vị là m2.ρ là điện trở suất. Nó còn được gọi là điện trở suất hoặc điện trở cụ thể cho thấy khả năng của vật liệu chống lại dòng điện.

Điện trở của một dây dẫn là gì?
Định luật Ohm
Phát biểu định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
Công thức của định luật Ohm là:
Tôi = U/R
Trong đó:
I là cường độ dòng điện qua vật dẫn, đơn vị là AU, hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, VR đơn vị là điện trở của vật dẫn, đơn vị là Ω.
Do đó ta có cách tính điện trở của dây dẫn theo định luật Ôm và công thức:
R = U/I
Điện trở suất là đại lượng được biết là phụ thuộc vào điện trở của vật liệu làm nên vật dẫn. Giá trị điện trở suất của một vật (hoặc các vật) bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ làm bằng vật đó có tiết diện 1m2, chiều dài 1m. Điện trở suất của vật liệu càng thấp thì khả năng dẫn điện càng tốt.
Điện trở suất có ký hiệu là ρ (đọc là rô-to) và đơn vị là Ω.m (đọc là ôm-mét). Dưới đây là bảng điện trở suất của một số vật liệu ở nhiệt độ 20 độ C.
Thép | Điện trở (Ω.m) | hợp kim | Điện trở (Ω.m) |
Bạc | 1.6.10^(-8) | niken | 0.40.10^(-6) |
Đồng | 1.7.10^(-8) | xây dựng nó | 0,43.10^(-6) |
Nhôm | 2.8.10^(-8) | Constantan | 0,50.10^(-6) |
Vonfram | 5.5.10^(-8) | niken | 1,10.10^(-6) |
Thép | 12.0.10^(-8) |

Sự phụ thuộc của điện trở vào tính chất của dây dẫn
Tổn thất do sức đề kháng
Nếu dòng điện chạy qua phần tử điện trở R thì điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Sự mất nhiệt này có khả năng:
P = tôi. R = U² / R
Trong đó:
P là công suất, đơn vị là WI là cường độ dòng điện, đo bằng AR và điện trở, đơn vị là Ω.
Quá trình biến đổi điện năng thành nhiệt năng được lắp đặt trong dây tóc bóng đèn hoặc thiết bị sử dụng điện năng để cung cấp nhiệt. Nhưng phương thức truyền lực, hiện tượng này rất khó xảy ra. Lúc này phải dùng đến các phương pháp truyền năng lượng. Ví dụ như chọn dây dẫn làm từ chất liệu tốt để dẫn điện công việc, dùng dây dẫn có tiết diện lớn, v.v.
Xem thêm: Giải Sách Bài Tập Toán 4 Tập 1, Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 4 Hay Nhất
Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi của bạn Điện trở của một dây dẫn là gì?? Đồng thời, hiểu rõ công thức tính điện trở của dây dẫn là tóm tắt được thực tế này.