Công Thức Hóa Học Của Axit, Khái Niệm, Cthh, Phân Loại Và Cách Gọi Tên Axit

Axit, bazơ và muối là những hợp chất vô cơ quan trọng. Vì vậy, làm thế nào là nó? Công thức của chúng được tạo ra như thế nào và chúng được phân phối như thế nào? Cách gọi tên axit, bazơ, muối? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vấn đề này trong bài viết hôm nay, hãy cùng chúng tôi viết thư nhé!

*

thông báo

Định nghĩa, công thức hóa học, nhóm và tên Axit – Bazơ – Muối

I. AXIT

1) Nêu khái niệm axit?

Một phân tử axit có một hoặc nhiều nguyên tử H liên kết với axit. Các nguyên tử H này có thể được thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Bạn đang xem: Công Thức Hóa Học Của Axit

– Ví dụ:

Axit clohidric HCl: có 1 nguyên tử H liên kết với axit -Cl Axit nitric HNO3: có 1 nguyên tử H liên kết với axit -NO3 Axit sunfuric H2SO4: có 2 nguyên tử H liên kết với axit = SO42) axit

Cấu tạo của một axit bao gồm một hay nhiều nguyên tử H và một gốc axit.

– Ví dụ:

COH cho axit cohydric: HClCTHH cho axit cacbonic: H2CO3CTHH cho axit photphoric: H3PO43) Nhóm axit

– Tuỳ theo cấu tạo phân tử, axit được chia thành 2 loại:

Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 … Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr… 4) Cách gọi tên axit

a) Axit có oxi

Axit có nhiều nguyên tử oxi hơn: Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Ví dụ:

HNO3: axit nitric → (-NO3: nitrat)H2SO4: axit sunfuric → (=SO4: sunfat)H3PO4: axit photphoric → (≡PO4: photphat)

Axit có ít nguyên tử oxi hơn: Tên axit = axit + tên phi kim +

Tham Khảo Thêm:  275 Câu Đố Vui Có Đáp Án

Ví dụ:

H2SO3: axit sunfuric → (=SO3: sunfit)

b) Axit khan

Tên Axit = tên phi kim + hiđrat

Ví dụ:

HCl: axit clohydric → (-Cl: clorua)H2S: axit sunfuric → (-S: sunfua)

II. BAZƠ

1) Khái niệm móng là gì?

Một phân tử cơ bản bao gồm một nguyên tử kim loại được gắn với một hoặc nhiều nhóm hydroxit (-OH).

– Ví dụ:

Natri hiđroxit NaOH: gồm kim loại Na liên kết với 1 nhóm -OHCaxi hiđroxit Ca(OH)2: gồm kim loại Ca liên kết với 2 nhóm -OHĐồng(II) hiđroxit Cu(OH)2: gồm kim loại Cu liên kết với 2 nhóm -OHĐồng(II) ) ) hiđroxit Cu(OH)2: 2 nhóm -OH2) Công thức hóa học của bazơ

– Là những chất tạo bởi bazơ chứa một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

– Vì nhóm hiđroxit có hóa trị I nên số nhóm -OH của bazơ bằng hóa trị của kim loại đó.

3) Nhóm nền tảng

Tùy thuộc vào độ hòa tan, mồi được chia thành hai loại:

Các nguyên tố tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2… Không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2 … 4 ) Cách đặt tên cho một cơ sở?

– Tên cơ sở như sau:

Tên cơ sở = tên kim loại (kết hợp cùng hóa trị với kim loại đa hóa trị) + hiđroxit

Ví dụ:

NaOH: natri hiđroxitKOH: kali hiđroxitZn(OH)2: Kẽm hiđroxitFe(OH)2:Sắt(II) hiđroxit

III. Muối

1) Muối nghĩa là gì?

Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nguyên tử axit.

– Ví dụ:

Muối NaCl: gồm 1 nguyên tử kim loại Na liên kết với 1 axit mạnh -Cl. Muối Cu(NO3)2: gồm 1 nguyên tử kim loại Cu liên kết với 2 gốc axit -NO3.2) Công thức hóa học của muối

Tham Khảo Thêm:  So4, No3, Po4 Đọc Là Gì Hướng Dẫn Full, Cách Đọc Tên Các Hợp Chất Hóa Học Vô Cơ Và Hữu Cơ

Thành phần hóa học của muối ta thấy có 2 thành phần: kim loại và gốc axit

– Ví dụ:

Muối K2CO3: gồm sắt K và gốc axit =CO3Muối Ba(HCO3)2: gồm kim loại Ba và 2 gốc axit -HCO33) Nhóm muối

Dựa trên thành phần của nó, khoáng chất được chia thành hai loại:

Muối trung hòa: Là muối không có nguyên tử H trong gốc axit mà có thể thay thế bằng nguyên tử sắt. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3… Muối axit: là muối mà nguyên tử axit và H không bị thay thế bằng nguyên tử sắt. Hóa trị của một axit = số nguyên tử H được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4… 4) Cách phát âm muối

Tên của khoáng sản như sau:

Tên khoáng sản = tên kim loại (kết hợp cùng hóa trị với kim loại đa hóa trị) + gốc axit

– Ví dụ:

NaCl: Natri cloruaK2SO4: Kali sunfatFe(NO3)3: Sắt(III) nitratCa(HCO3)2: Canxi hiđrocacbonat

Bài Tập Axit – Bazơ – Muối

Câu hỏi 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Axit là những chất mà phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều…………………………. kết nối với …………………. Những nguyên tử hydro này có thể được thay thế bằng ………………………. Bazơ là chất mà phân tử gồm…………………………. liên kết với một hoặc nhiều nhóm……………………….

Trả lời:

axit nguyên tử hydro nguyên tử kim loại nguyên tử hydroxit kim loại

Mục 2. Viết các công thức axit cps axit-bazơ được cho dưới đây và cho biết tên của chúng:

Tham Khảo Thêm:  Các Đề Toán Thực Tế Lớp 9 Ôn Thi Vào Lớp 10, Bài Tập Toán Thực Tế Lớp 9

-Cl, =SO3, =SO4, -HSO4, =CO3, ≡PO4, =S, -Br

Trả lời:

-Cl: HCl → Axit clohydric=SO3: H2SO3 → Axit sunfuric=SO4: H2SO4 → Axit sunfuric-HSO4: H2SO4 → Axit sunfuric=CO3: H2CO3 → Axit cacbonic≡PO4: H3PO4 → Axit photphoric=S: H2S: H2S Br: HBr → Axit bromhydric

Mục 3. Viết công thức các oxit axit tương tự các axit sau:

H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4

Trả lời:

H2SO4: đương lượng oxit axit là SO3H2SO3: đương lượng oxit axit là SO2H2CO3: đương lượng oxit axit là CO2HNO3: đương lượng oxit axit là N2O5H3PO4: đương lượng oxit axit là P2O5

Phần 4.

Xem thêm: Chủ đề và Hình nền cho Iphone Ý tưởng Dễ thương, Chủ đề và Hình nền HD Hình nền 4+

Viết công thức cơ bản của các oxit sau:

Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3

Trả lời:

Na2O: bazơ tương đương NaOHLi2O: bazơ tương đương LiOHFeO: bazơ tương đương Fe(OH)2BaO: bazơ tương đương Ba(OH)2CuO: bazơ tương đương Cu(OH)2Al2O3: bazơ tương đương Al(OH)3

Câu 5. Viết công thức của các oxit tương ứng với các bazơ sau:

Ca(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2

Trả lời:

Ca(OH)2: đương lượng oxit CaOMg(OH)2: đương lượng oxit MgOZn(OH)2: đương lượng oxit ZnOFe(OH)2: đương lượng oxit FeO

Câu 6: Đọc tên của các sản phẩm có chứa các sản phẩm được sản xuất dưới đây:

a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Ku(OH)2

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4

Trả lời:

Một)

HBr: Axit bromhidricH2SO3: Axit sunfuricH3PO4: Axit photphoricH2SO4: Axit sunfuric

b)

Mg(OH)2: Magiê hiđroxitFe(OH)3: Sắt(III) hiđroxitCu(OH)2: Đồng(II) hiđroxit

c)

Ba(NO3)2: Bari nitratAl2(SO4)3: Nhôm sunfatNa2SO3: Natri sunfitZnS: Kẽm sunfuaNa2HPO4: Natri dihiđrophotphatNaH2PO4: Natri hiđrophotphat

Related Posts

Hướng Dẫn Cách Lấy Lại Mật Khẩu Vietcombank Dễ Dàng

Việc quên mật khẩu không còn quá xa lạ với nhiều khách hàng và nó sẽ ảnh hưởng đến việc không thể thực hiện các giao dịch…

FIFA là gì? Lịch sử ra đời và vai trò của tổ chức bóng đá FIFA

Tổ chức bóng đá FIFA là gì? Lịch sử hình thành của liên đoàn bóng đá thế giới như thế nào? Vai trò chính của FIFA là gì?…

ăn gì để vết khâu tầng sinh môn mau lành

Nguyên nhân chính của rách tầng sinh môn là do sinh nở. Để vết khâu nhanh lành, bạn cần bổ sung nhiều dinh dưỡng. Vậy bạn đã…

trang trí quạt giấy lớp 8 đơn giản dễ vẽ

Quạt giấy là vật dụng quen thuộc với người dân Việt Nam. Từ xa xưa, con người đã biết dùng mo cau làm quạt. Dần dần, xã…

bản khai lý lịch dùng cho công tác bảo vệ chính trị nội bộ

&nbsp Sơ yếu lý lịch bảo vệ chính trị nội bộ ĐẢNG ĐẢNG HỌC BỔNG &nbsp CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HÀ NỘI &nbsp ĐẢNG ĐẠI…

đề kiểm tra tiếng anh lớp 3 hoc ki 2 chương trình mới

Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm 2022 – 2023 sách i-Learn Smart Start 2, Đề…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *