Như các bạn đã biết giảm axit sunfuric Nó là một axit vô cơ mạnh, nó có thể hòa tan hoàn toàn trong nước ở bất kỳ pha nào và nó là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Ngoài ra, nó còn hút ẩm dễ dàng và hút hơi nước từ không khí. Chủ đề hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc tính, ứng dụng và hình thức của sản phẩm khử axit sunfuric.
Bạn xem: Axit sunfuric
Nghiên cứu Axit sunfuric hòa tan H2SO4
Tính chất hóa học của H2SO4
– Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
– Có thể phản ứng với các kim loại có mặt H trong dãy phản ứng hóa học giải phóng khí H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
– Phản ứng với các nguyên tố bazơ và oxit bazơ
H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
– Phản ứng với muối của axit yếu
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Công dụng của axit sunfuric trong cuộc sống
Trong cuộc sống hàng ngày, axit sunfuric có rất nhiều công dụng như:
+ Sản xuất phân bón
+ Làm chất tẩy rửa
+ Dùng làm tơ, thuốc nổ
+ Sử dụng ngành dầu mỏ….
Dạng H2SO4
Công thức 1: Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hoàn toàn 1 hoặc trộn lẫn các kim loại (có mặt hiđro) với H2SO4 (bị khử) tạo thành H2.
m = mhh + 96 * nH2
Công thức 2: Tìm sắt khi cho m (gam) sắt (có mặt hiđro) phản ứng với H2SO4 (khử) giải phóng H2.

(a = số oxi hóa tối thiểu của kim loại = số electron bị mất = hóa trị tối thiểu của kim loại)
Công thức 3:
– (Số mol : Số mol e trao đổi = 2) hoặc (Số mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 1) => Chất khử là SO2
– (Số mol e trao đổi : Số sản phẩm khử = 6) hoặc (Số mol e trao đổi : Số mol e trao đổi = 2/3) => Chất khử là S
– (Số mol : Số mol bị khử = 8) hoặc (Số mol H2SO4 : Số mol bị trao đổi = 5/8) => Chất khử là H2S
Câu 4: Tính số mét (gam) muối sunfat thu được khi hòa tan hoàn toàn m (gam) 1 hoặc hỗn hợp gồm oxit sắt và H2SO4 (khử).
Xem thêm: 20 học bổng hàng đầu của trường đại học kinh tế đối ngoại 2020 2021 ✔️❣️Với chi tiết hàng năm ✔️
m = oxit + 80 * nH2SO4
quy trình nộp đơn
Bài 1: Hoà tan 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng thêm thu được dung dịch A có 8,96 lít khí. m có giá trị:
A. 59,1 gam B. 35,1 gam C. 49,5 gam D. 30,3 gam
Bài 2: Hòa tan hết 20,608 gam sắt M và dung dịch H2SO4 khử thêm thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Đem cô cạn phương pháp A thu được 70,0672 gam muối khan. M là:
A. Na B. Mg C. Fe D. Ca
Bài 3: Cho 13,33 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng thêm dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A, 7,728 lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 40,05 gam B. 42,25 gam C. 25,35 gam D. 46,65 gam
Bài 4: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,24 mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 khử thêm thu được dung dịch A có 10,752 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch A thu được 59,28 gam muối khan. Tôi là?
A. Na B. Mg C. Ca D. Al
Bài 5: Hòa tan 6,76 gam hỗn hợp ba oxit Fe3O4, Al2O3, CuO bằng 100ml dung dịch H2SO4 1,3M vừa đủ, thu được dung dịch Y và muối tan. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 15,47 gam B. 16,35 gam C. 17,16 gam D. 19,5 gam
Bài 6: Cho m gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe2O3 hòa tan vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Giá trị của m là?
A. 2,85 gam B. 2,30 gam C. 2,35 gam D. 2,81 gam
Bài 7: Cho 2,81 gam hỗn hợp 3 oxit MgO, ZnO, Fe2O3 tan hết trong 300 ml H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Nồng độ mol/l dung dịch H2SO4
A. 0,5M B. 0,1M C. 0,3M D. 0,4M
Bài 8: Hòa tan hết 1,360 gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 khử, thu được 0,672 lít khí (dktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,44 gam B. 4,42 gam C. 24,4 gam D. 4,24 gam
Bài 9: Oxi hóa hoàn toàn 14,30 gam hỗn hợp bột gồm các kim loại Mg, Al, Zn rồi thêm oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho bậc oxit này phản ứng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 48,90 gam B. 36,60 gam C. 32,050 gam D. 49,80 gam
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1 M (đầy đủ). Sau đó khối lượng muối khan thu được khi đem hòa tan là:
A. 3,81 gam B. 4,81 gam C. 5,81 gam D. 6,81 gam
Bài 11: Cho 55,2 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại FeO và Al2O3 hòa tan vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 2M. Đem hòa tan dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 98,8 gam B. 167,2 gam C. 136,8 gam D. 219,2 gam
Bài 12: Cho 2,54 gam hỗn hợp Y tạo bởi 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 hòa tan vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Đem hòa tan dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,34 gam B. 5,82 gam C. 4,94 gam D. 6,34 gam
Bài 13: Cho 38,3 gam hỗn hợp 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan hết trong 800 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 68,1 gam B. 86,2 gam C. 102,3 gam D. 93,3 gam
Bài 14: Khi hòa tan oxit kim loại hóa trị II vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được muối có nồng độ 14,8%. Công thức phân tử của oxit kim loại là:
A. CaO B. CuO C. MgO D. BaO
Bài 15: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch H2SO4 đặc thấy thoát ra V lít khí (đktc). Đem hòa tan dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 6,72 lít B. 13,44 lít C. 22,4 lít D. 4,48 lít
Bài 16: Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch tăng lên 5,55 gam. Khối lượng của Al và Zn trong hỗn hợp là:
A. 2,95 gam và 3 gam B. 4,05 gam và 1,9 gam C. 3,95 gam và 2 gam D. 2,7 gam và 3,25 gam
Bài 17: Để trung hòa 50 ml dung dịch NaOH 1,2M cần V (ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222 g/ml). Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 8,02 B 7,02 C 9,02 D 6,02
Khuyên nhủ:
chúng tôi đã học về Mộtkhử axit sunfuric, và các bài tập khác có sử dụng phương pháp đọc tốc độ ở trên, giúp các em ra nhiều quyết định nhanh chóng để tiết kiệm thời gian làm bài và học tập. Ngoài ra, chúng tôi cũng hiểu rõ hơn về những gì đang được sử dụng giảm axit sunfuric trong công nghiệp và trong cuộc sống hàng ngày.