


Câu hỏi 1. Một vectơ là một đoạn thẳng:
MỘT.
Bạn thấy đấy: Hai vectơ nhất thiết phải cùng hướng
Có một cách. b. Có những cách tốt và xấu.
C. Có hai đầu. Đ. Hoàn thành cả ba điều trên.
Trả lời
Chọn MỘT.
Mục 2. Hai vectơ có độ dài bằng nhau và bằng nhau được gọi là:
MỘT. Hai vectơ bằng nhau. Gỡ bỏ nó. Hai vectơ đối nhau.
CỔ TÍCH. Hai vectơ cùng phương. Dễ. Hai vectơ cùng phương.
Trả lời
Chọn Gỡ bỏ nó.
Theo định nghĩa hai vectơ đối nhau.
Mục 3. Hai vectơ bằng nhau khi có:
MỘT. Chiều dài cũng vậy.
b. Độ dài bằng nhau.
C. Chiều dài cũng vậy.
Đ. Hoàn thành cả ba điều trên.
Trả lời
Chọn MỘT.
Theo định nghĩa hai vectơ bằng nhau.
Phần 4. Nếu hai vectơ bằng nhau thì:
MỘT. Chiều dài cũng vậy. b. Cùng phe.
C. Cùng một cách. Đ. Chiều dài bằng nhau.
Trả lời
Chọn MỘT.
Câu 5. Điền từ thích hợp (…) để tìm đúng đoạn văn. Nếu hai vectơ ngược hướng …
MỘT. Tương tự. Gỡ bỏ nó. Cùng phe. CỔ TÍCH. Chiều cao như nhau. Dễ. Xuất phát điểm cũng vậy.
Trả lời
Chọn Gỡ bỏ nó.
Mục 6. Bằng cách phân biệt các điểm , , . Vì vậy, những tuyên bố này là đúng nhất?
MỘT. thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phía.
b. thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phía.
C. thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phía.
Đ. Cả a, b, c đều đúng.
Trả lời
Chọn Đ.
Cả ba quan điểm đều đúng.
Mục 7. Những câu nào đúng?
MỘT. Chỉ có một vectơ bằng tất cả các vectơ.
b. Có ít nhất hai vectơ cùng hướng với một vectơ bất kì.
C. Có bao nhiêu vectơ là một chiều bằng tất cả các vectơ.
Đ. Không có vectơ nào cùng phương với mọi vectơ.
Trả lời
Chọn MỘT.
Ta có vectơ cùng hướng với mọi vectơ.
Mục 8. Những sự thật sau đây là gì?
MỘT. Hai vectơ và được gọi là bằng nhau, kí hiệu là , nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài.
b. Hai vectơ và được gọi là bằng nhau, kí hiệu là , nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài.
C. Hai vectơ và được gọi là bằng nhau nếu chúng là tứ giác
là một hình bình hành.
Đ. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài.
Trả lời
Chọn MỘT.
Theo định nghĩa: Hai vectơ và được gọi là bằng nhau, xác định, nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài.
Mục 9. Điều nào sau đây là đúng?
MỘT. Nếu hai vectơ không bằng nhau thì độ dài của chúng không bằng nhau.
Gỡ bỏ nó. Nếu hai vectơ không bằng nhau thì chúng không cùng hướng.
CỔ TÍCH. Hai vectơ song song có cùng điểm hoặc bằng nhau.
Dễ. Hai vectơ có độ dài không bằng nhau thì không cùng phương.
Trả lời
Chọn CỔ TÍCH.
MỘT. Nếu hai vectơ không bằng nhau thì có thể hai vectơ ngược hướng nhưng có cùng độ dài.
Gỡ bỏ nó. sai vì mọi vectơ đều là vectơ không.
CỔ TÍCH. Nếu hai vectơ bằng nhau thì hai vectơ đó cùng phương.
Mục 10. Những sự thật sau đây là gì?
MỘT. Hai vectơ cùng hướng thì vectơ thứ ba cùng hướng.
b. Hai vectơ cùng hướng thì vectơ thứ ba cùng hướng.
C. Vector-zero là một vector không có giá trị.
Đ. Điều kiện đủ để các vectơ bằng nhau và bằng độ dài.
Trả lời
Chọn B
Hai vectơ cùng hướng thì vectơ thứ ba cùng hướng.
Mục 11. Cho hai vectơ không cùng phương và . Tuyên bố nào là đúng?
MỘT. Không có vectơ nào bằng vectơ và .
b. Có nhiều vectơ là một chiều nếu các vectơ là .
C. Có một vectơ bằng tất cả các vectơ và , thì vectơ .
Đ. Cả a, b, c đều sai.
Trả lời
Chọn C.
Vì vectơ cùng hướng với mọi vectơ. Phải có một vectơ bằng tất cả các vectơ thì vectơ .
Mục 12. Về vectơ. Những câu nào đúng?
MỘT. Có nhiều vectơ mà . Gỡ bỏ nó. Chỉ có một mà thôi.
C. Chỉ có một
. Đ. Không có vectơ.
Trả lời
Chọn MỘT.
Vì các vectơ được cho bởi , nên có nhiều vectơ có một chiều và cùng độ dài với vectơ . Phải có vô số vectơ sao cho .
Mục 13. Khẳng định nào sau đây là đúng:
MỘT. Hai vectơ cùng hướng thì vectơ thứ ba cùng hướng.
b. Hai vectơ cùng hướng thì vectơ thứ ba cùng hướng.
C. Hai vectơ cùng hướng với vectơ thứ ba thì cùng hướng.
Đ. Hai vectơ cùng hướng với vectơ thứ ba cùng hướng.
Trả lời
Chọn loại bỏ.
Hai vectơ cùng hướng thì vectơ thứ ba cùng hướng.
Mục 14. Chọn từ đúng.
MỘT. Hai vectơ cùng phương thì song song.
b. Hai vectơ cùng phương có độ dài bằng nhau.
C. Hai vectơ cùng phương và cùng độ dài thì bằng nhau.
Đ. Hai vectơ cùng phương và cùng độ dài thì bằng nhau.
Trả lời
Chọn THỬ THÁCH.
Hai vectơ cùng phương và cùng độ dài thì bằng nhau.
Mục 15. Cho một hình bình hành. Khẳng định nào sau đây là sai?
MỘT. . b.
. C. . Đ. .
Trả lời
Chọn MỘT.
Ta có một hình bình hành. tôi nghĩ
.
Mục 16. Chọn từ đúng.
MỘT. Một vectơ là một đường thẳng.
Gỡ bỏ nó. Một vectơ là một đoạn thẳng.
C. Một vectơ là một đoạn thẳng.
Đ. Vectơ là một đoạn thẳng không phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của nó.
Trả lời
Chọn kích cỡ.
Một vectơ là một đoạn thẳng.
Mục 17. Cho một vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Hãy chọn câu sai
MỘT. Đây được gọi là véc tơ suy biến. b. Đây được gọi là vectơ chỉ phương.
C.
Xem thêm: Vẽ Sơ Đồ Tư Duy Địa Lí Lớp 7 , Sơ Đồ Tư Duy Địa Lí 7
Cái gọi là vectơ không, ký hiệu là . Đ. Nó là một vectơ có độ dài không xác định.