Axit nitric HNO3 là một trong những hợp chất phổ biến nhất mà các em được học trong chương trình THCS và THPT, đây là một axit quan trọng và cần nắm vững.
Vì thế HNO3 – axit nitric và tính chất lý hóa cụ thể của sản phẩm muối nitrat, trong bài tiếp theo chúng ta sẽ nghiên cứu chi tiết về Tính chất hóa học của axit nitric và mối nitrat.
Bạn đang xem: Nhà đất hno3
> Hóa học muối nitrat – Hóa học 11 bài 9
I. Thân Axit Nitric
+ Axit nitric Là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí, D=1,53 g/cm3
+ Axit nitric không ổn định. Ngay cả trong điều kiện bình thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric bị phân hủy một phần để giải phóng nitơ điôxit. Khí này tan trong dung dịch axit làm nước chuyển sang màu vàng.
+ Axit nitric tan được trong nước Dẫu sao thì. Trong phòng thí nghiệm thường là dạng HNO3 nồng độ 68%, D=1,40 g/cm3.
Về sản phẩm axit nitric:
Kết quả là xe buýtPhản ứng với các oxit chínhKết quả và muốiHiệu ứng và kim loạiTác dụng với phi kim
Dưới đây, chúng tôi sẽ thảo luận chi tiết về tính chất của axit nitric.

II. Tính chất hóa học của axit nitric
1. Axit nitric thể hiện tính axit
* HNO3 là axit mạnh (vì HNO3 phân li ra H+ và NO3-)
a) Axit nitric làm quỳ tím hóa đỏ.
b) Axit nitric phản ứng với oxit bậc 1 (trong đó sắt đã đạt cực đại) → muối + H2O:
• HNO3 + CuO
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
c) Axit nitric phản ứng với bazơ (trong đó sắt có hóa trị cao hơn) → Muối + H2O:
• HNO3 + NaOH
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
• HNO3 + KOH
HNO3 + KOH → KNO3 + H2O
• HNO3 + Mg(OH)2
2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O
d) Axit nitric tác dụng với muối (trong đó muối sắt đạt bậc cao nhất) → muối mới + axit mới:
• HNO3 + CaCO3
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O
2. Axit nitric thể hiện tính oxi hóa
* HNO3 có số oxi hóa +5 (chất oxi hóa mạnh) nên tùy theo nồng độ HNO3 và pư khử có thể khử thành:

a) Axit nitric tác dụng với kim loại:
– HNO3 phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và chất khử N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
PTPƯ: M + HNO3 → M(NO3)n + H2O + NO2 (NO, N2O, N2, NH4NO3)
– Độ khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và lượng dung dịch axit, thường là:
Dung dịch chuẩn của HNO3 phản ứng với kim loại → NO2; Giải Dung dịch HNO3 có kèm theo các kim loại có tính khử yếu (như: Cu, Pb, Ag,..) → NO; Dung dịch HNO3 loãng phản ứng với các kim loại cứng (ví dụ: Al, Mg, Zn, ..) thì N bị khử đậm đặc → (N2, N2O, NH4NO3).
Ví dụ: HNO3 tác dụng với kim loại
• HNO3 + Đến
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
• HNO3 + Fe
Fe + 4HNO3 (khử) → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
• HNO3 + Na
8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O
Ghi chú: Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 mà sau đó trong dung dịch Fe có kim loại dư → trừ khi đó là muối của Fe2+.
b) Phản ứng với phi kim → NO2 + H2O + oxit của phi kim.
• HNO3 + C
C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O
• HNO3 + VÌ
S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O
• HNO3 + P
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
c) Axit nitric phản ứng với các chất khử khác (oxit bazơ, bazơ và muối trong đó sắt không có hóa trị cao).
4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O + CO2↑
> Lưu ý:
Khí N2O là khí cười, khí vui N2 không thúc đẩy sự sống, khí NO2 cháy có màu nâu NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, khi kiềm thêm kim loại, có mùi hắc, để HNO3 nguội (không phản ứng) và Al, Fe, Cr.
III. Bài Tập Axit Nitric
* Bài 1 trang 45 sgk Hóa học 11: Viết các electron và công thức của axit nitric. Hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố nitơ là gì?
* Đáp án Bài 1 trang 45 SGK Hóa 11:
– Công thức electron của axit nitric:

Cấu trúc của axit nitric như sau:

Nguyên tố nitơ có hóa trị 4 và số oxi hóa +5.
Bài 2 trang 45 sgk 11: Lập phương trình hóa học
a) Ag + HNO3 đặc → NO2↑ + ? + ?
b) Ag + HNO3, khử → NO↑ + ? + ?
c) Al + HNO3 → N2O↑ + ? + ?
d) Zn + HNO3 → NH4NO3↑ + ? + ?
e) FeO + HNO3 → NO↑ + Fe(NO3)3 + ?
f) Fe3O4 + HNO3 → NO↑ + Fe(NO3)3 + ?
* Trả lời bài 2 trang 45 sách 11:
– Chúng tôi có các PTPO sau (cân bằng phương pháp điện tử):
a) Ag + 2HNO3 đặc → NO2↑ + AgNO3 + H2O

b) 3Ag + 4HNO3, khử → NO↑ + 3AgNO3 + 2H2O

c) 8Al + 30HNO3 → 3N2O↑ + 8Al(NO3)3 + 15H2O

d) 4Zn + 10HNO3 → NH4NO3↑ + 4Zn(NO3)2 + 3H2O

e) 3FeO + 10HNO3 → NO↑ + 3Fe(NO3)3 + 5H2O
f) 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO↑ + 9Fe(NO3)3 + 14H2O
* Bài 3 trang 45 sgk Hóa học 11: Giải thích các phản ứng và sự khác biệt hóa học giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa?
* Đáp án Bài 3 trang 45 SGK Hóa 11:
• Sự khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric là gì?
– Axit H2SO4 có tính khử là axit, chỉ có H2SO4 đặc mới có tính oxi hóa mạnh. Còn axit HNO3 dù là axit mạnh hay axit yếu thì khi phản ứng với các chất khử đều có khả năng tạo ra oxi.
Xem thêm: Phân tích nhân vật Mị trong trường hợp A Phủ hay Vợ chồng chọn lọc
– Axit H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại đứng sau hiđro trong danh sách phản ứng hóa học như axit HNO3.
Fe + H2SO4 (khử) → FeSO4 + H2↑
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
• Tính chất chung của axit sunfuric và axit nitric:
+ Đó là axit loãng H2SO4 và HNO3 đều có axit mạnh như:
– Đổi màu chất chỉ thị: quỳ chuyển sang màu hồng
– Phản ứng với nguyên tố, tính bazơ không giảm (chất có số oxi hóa cao nhất):