Bài tập nhận biết, phân biệt các chất vô cơ và cách xử lý chúng
glaskragujevca.net tổng hợp và sưu tầm Bài tập nhận biết, phân biệt tính chất vật lý và cách giải Hóa học lớp 9 bao gồm các bài giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết sẽ giúp các em học sinh ôn tập và biết cách làm bài tập Hóa học 9.
Đang tìm kiếm: Hoạt động phổ biến

I. Lý luận và giải pháp
– Dựa vào tính chất hoá học và dấu hiệu của các hợp chất vô cơ (kết tủa, không khí, sự đổi màu dung dịch…) các em sẽ biết nhận biết các hợp chất vô cơ.
Dưới đây là một số dấu hiệu nhận dạng phổ biến:
Thuốc |
Thuốc thử |
Sự kiện |
Phương trình hiển thị |
|
– Axit -Dd cơ sở |
quỳ tím |
– Quỳ tím có màu đỏ – Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
||
Gốc sunfat (SO4) |
-BaCl2 -Ba(OH)2 |
Nó tạo ra một loại khí màu trắng không hòa tan trong axit mạnh |
H2SO4 + BaCl2 →BaSO4↓ + 2HCl Na2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2NaOH |
|
Gốc sunfit (SO3) |
-BaCl2 – Axit |
– Tạo không khí sạch. – Tạo ra chất khí không màu, không mùi. |
Na2SO3 + BaCl2 →BaSO3↓+ 2NaCl Na2SO3 + 2HCl→BaCl2 + SO2 + H2O |
|
Khí cacbonic (CO3) |
– Axit -BaCl2 |
– Sinh ra khí không màu. -Làm mưa trắng. |
CaCO3 +2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl |
|
Gốc clorua (Cl) |
AgNO3 |
Việc tạo ra không khí sạch |
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 |
|
Muối sunfua (S) |
Pb(NO3)2 |
Tạo khí đen. |
Na2S + Pb(NO3)2 →PbS↓+ 2NaNO3 |
|
muối sắt (II) |
Dung dịch kiềm (NaOH; KOH…) |
Chúng tạo ra một loại khí màu đỏ tươi, chuyển sang màu tím trong khí quyển. |
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3↓ |
|
muối sắt (III) |
Tạo ra khí màu tím đỏ |
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl |
||
muối magie |
Việc tạo ra không khí sạch |
MgCl2 + 2NaOH→Mg(OH)2↓ + 2NaCl |
||
muối đồng |
Tạo bầu trời xanh |
Cu(NO3)2 + 2NaOH →Cu(OH)2↓ + 2NaNO3 |
||
muối nhôm |
Nó tạo thành kết tủa trắng, hòa tan trong lượng dư kiềm |
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH (lượng) →NaAlO2 + 2H2O |
||
Các loại khí phổ biến khác:
KHÍ GA |
THUỐC THÍ NGHIỆM |
HIỆN TƯỢNG |
phương trình HÓA HỌC |
|
Đầu tiên |
SO2 |
– và Br2 – dd KMnO4 |
– Mất màu nâu đỏ – Mất màu tím |
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 5SO2+2KMnO4+2H2O→2MnSO4+K2SO4 +2H2SO4 |
2 |
CO2 |
Bổ sung phụ gia Ca(OH)2/Ba(OH)2 |
trắng |
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O |
3 |
khí CO |
CuO, cấp cao |
CuO có màu đỏ đen, khí bay ra dd Ca(OH)2 vẩn đục |
CuO (đen) + CO ![]() Cu (đỏ) + CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O |
4 |
Cl2 |
– quỳ tím ướt – dd KI, hồ tinh bột. |
– Quỳ ướt chuyển sang màu đỏ rồi mất màu – Hồ tinh bột xanh |
–Cl2 + H2O HCl + HClO Lúc đầu quỳ có màu đỏ, sau đó nhanh chóng mất màu do HClO có tính tẩy màu. -Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 I2 được thiết kế là hồ khô trong xanh. |
5 |
H2 |
CuO, cấp cao |
CuO đen → đỏ |
CuO (đen) + H2 ![]() To (đỏ) + H2O |
6 |
O2 |
Đầu đốt vẫn đỏ |
Một đống lửa đang cháy |
C + O2 ![]() CO2 |
– Đối với các bài tập phân biệt/nhận biết các đối tượng vật chất, chúng ta thường làm theo các bước sau:
+ Bước 1: Lấy mẫu xét nghiệm (có thể đếm ống nghiệm để tiện theo dõi).
+ Bước 2: Chọn thuốc thử để phát hiện (theo yêu cầu của đề: chọn lọc thuốc thử, ít hoặc không dùng thuốc thử khác).
+ Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, nêu kết quả quan sát được, nghĩ đến thuốc phát hiện.
+ Bước 4: Viết phương trình biểu thức.
II. Một ví dụ
Ví dụ 1: Có ba chất rắn màu trắng đựng trong ba lọ riêng biệt không dán nhãn là Na2CO3, NaCl, hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3.
– Tìm hiểu những gì trong mỗi chai sử dụng thuốc.
– Trình bày cách lập và viết phương trình hoá học.
Giải pháp:
– Lấy một lượng nhỏ mỗi chất vào ống nghiệm rồi đếm.
– Đổ lần lượt dung dịch Ba(NO3)2 vào ba ống nghiệm.
⇒ Ống đong có biểu hiện chảy tốt chứng tỏ ống đong chứa Na2CO3 hoặc hỗn hợp NaCl và Na2CO3, ống còn lại chứa NaCl.
– Tiếp tục cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có không khí.
Ống đong nào nhìn đẹp nhất tức là ống 1 đựng hỗn hợp NaCl và Na2CO3, ống còn lại đựng Na2CO3
Chúng tôi đã xác định các mục không được dán nhãn
Phản ứng hóa học xảy ra:
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Ví dụ 2: Có một lượng bột Fe2O3 trộn với một lượng bột Al. Nêu cách tinh chế bột Fe2O3 trên.
Giải pháp:
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH.
Al phản ứng với NaOH tạo thành dung dịch, Fe2O3 không phản ứng với NaOH.
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Kết thúc phản ứng, lọc lấy Fe2O3 tinh khiết.

III. Tự làm
Bài 1 Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và H2SO4 là:
A. K2SO4
B. Ba(OH)2
C.NaCl
D. NaNO3
Bài 2: Để xác định hai lọ mất nhãn chứa CaO và MgO ta dùng:
A. HCl
B.H2O
C. HNO3
D. Làm khô quỳ tím.
Xem thêm: Intp là gì? Intp nhóm tính cách Intp tính cách
Bài 3: Để nhận biết ba khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong ba lọ không dán nhãn ta dùng:
A. Giấy quỳ tím ướt
B. Giấy quỳ tím đỏ tươi và dùng lửa nửa than đỏ rực
C. Đốt lửa
D. Dẫn khí vào nước vôi trong
Bài 4: Để loại bỏ hỗn hợp khí CO2 (O2, CO2) cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl
B. Ca(OH)2
C. Na2SO4
D.NaCl
Bài 5: Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl. Dùng thuốc thử nào để phát hiện?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch phenolphtalein
C. CO2
D. dung dịch NaOH
Bài 6: Có 3 đĩa trắng đựng 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH. Dùng thuốc gì để phân biệt chúng?
Dung dịch A. BaCl2
B. Đầu gối màu nâu
C. Ba(OH)2
D. Zn
Bài 7: Thuốc thử để nhận biết ba lọ không dán nhãn đựng ba dung dịch H2SO4, BaCl2, NaCl khác nhau là:
A. Phenolphtalein.
B. dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Na2CO3.
D. Dung dịch Na2SO4.
Bài 8: Sau thí nghiệm có các khí hôi: HCl, H2S, CO2, SO2. Cách tốt nhất để loại bỏ chúng là gì?
A. Muối NaCl
B. Bỏ nước cốt chanh
C. dung dịch HCl
D. dung dịch NaNO3
Bài 9: Tinh chế dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Chúng tôi sử dụng tài nguyên:
A.Mg
B. Đến
C. Fe
Dầu
Bài 10: Để nhận biết 3 lọ không nhãn chứa 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng: