Hoàn thành bảng hóa học nguyên tử với hướng dẫn ghi nhớ nhanh
Bước sang lớp 8, học sinh sẽ được làm quen với môn Hóa học. Cùng với những kiến thức cơ bản như bảng hóa trị, bảng nguyên tử hóa học sẽ định hướng cho bạn trong suốt quá trình học hóa học và là công cụ hữu ích để giải các bài toán hóa học một cách nhanh chóng. Chia sẻ câu chuyện tiếp theo để học nhanh bảng nguyên tử!
I. NÚI LÀ GÌ?
1. Khối lượng nguyên tử là gì?
Bạn thấy: Bảng khối lượng nguyên tử hóa học hoàn chỉnh với hướng dẫn ghi nhớ nhanh
Khối lượng nguyên tử của nguyên tử là khối lượng nguyên tử của nguyên tố, là số hạt electron, proton, nơtron, nhưng vì khối lượng của electron rất nhỏ nên thường không được tính, nên có thể. rằng khối lượng nguyên tử xấp xỉ số lượng hạt nhân.
Hoặc đơn giản:
Khối lượng nguyên tử là số nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Các nguyên tố khác nhau có khối lượng nguyên tử khác nhau
Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).
Bạn xem: Nguyên tử khối của mg là bao nhiêu?
2. Khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị đo khối lượng của nguyên tử, phân tử. Nó thường bằng một phần mười hai khối lượng của một nguyên tử cacbon 12. Do đó, phần khối lượng nguyên tử còn được gọi là phần cacbon, nghĩa là dvC.
3. Trọng lượng nguyên tử trung bình
Nhiều hợp chất hóa học là hỗn hợp của các đồng vị có số hiệu nguyên tử nhất định => khối lượng nguyên tử của nguyên tố có khối lượng đó bằng khối lượng nguyên tử của đồng vị hỗn hợp.
4. Phần trăm khối lượng nguyên tử là gì?
Cacbon là đơn vị đo khối lượng của nguyên tử, có ký hiệu là đơn vị C. Một cacbon bằng 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử của đồng vị cacbon C12.
Do nguyên tử carbon là đồng vị C12 phổ biến và chỉ số sai số rất thấp nên Viện Đo lường Quốc tế đã đồng ý sử dụng phần carbon này.
II. TẤT CẢ CÁC HÓA CHẤT LIÊN QUAN

Sau đây là bảng đọc đơn hóa học hoàn chỉnh chứa hơn 100 nguyên tố phổ biến và hiếm.
Giá trị ST |
Tên |
tên tiêng Anh |
Một biểu tượng |
Khối lượng nguyên tử (khối lượng) |
Đầu tiên |
hydro |
hydro |
h |
1.008 |
2 |
heli |
heli |
Anh ta |
4.002602(2) |
3 |
liti |
liti |
Lý |
6,94 |
4 |
Beryl |
berili |
Be |
9,012182(3) |
5 |
Bồ |
Bo |
Gỡ bỏ nó |
10.81 |
6 |
Không khí |
Không khí |
CỔ TÍCH |
12.011 |
7 |
nitơ |
nitơ |
PHỤ NỮ |
14,007 |
số 8 |
Ôxy |
Ôxy |
Ồ |
15.999 |
9 |
Flo |
flo |
F |
18.9984032(5) |
mười |
đèn neon |
đèn neon |
Nê |
20.1797(6) |
11 |
natri |
natri |
không áp dụng |
22.98976928(2) |
mười hai |
magie |
magie |
Mg |
24,305 |
13 |
Nhôm |
Nhôm |
Al |
26,9815386(8) |
14 |
silicon |
silicon |
KHÔNG |
28,085 |
15 |
phốt pho |
phốt pho |
P |
30.973762(2) |
16 |
lưu huỳnh |
lưu huỳnh |
S |
32.06 |
17 |
clo |
clo |
Cl |
35,45 |
18 |
Argon |
Argon |
ar |
39,948(1) |
19 |
kali |
Kali (Kali) |
KỲ |
39,0983(1) |
20 |
canxi |
canxi |
Sự thay đổi |
40.078(4) |
21 |
Scandi |
bê bối |
Sc |
44.955912(6) |
22 |
Hãy làm nó |
titan |
ti |
47,867(1) |
23 |
vanadi |
vanadi |
vẽ nó |
50.9415(1) |
24 |
crom |
crom |
Cr |
51.9961(6) |
25 |
mangan |
mangan |
Bà |
54,938045(5) |
26 |
Thép |
Sắt (Ferrum) |
Fe |
55,845 (2) |
27 |
coban |
coban |
đồng |
58,933195(5) |
28 |
niken |
niken |
Tôi là |
58,6934 (4) |
29 |
Đồng |
đồng (cuprum) |
ĐẾN |
63,546 (3) |
30 |
kẽm |
kẽm |
Zn |
65.38(2) |
31 |
Ga-li-lê |
gali |
Bà |
69,723 (1) |
32 |
nước Đức |
gecmani |
địa |
72,630 (8) |
33 |
thạch tín |
vũ khí |
Giống |
74.92160(2) |
34 |
selen |
selen |
se |
78.96 (3) |
35 |
brom |
nước brom |
Người anh em |
79,904 |
36 |
Krypton |
Krypton |
Cr |
83,798 (2) |
37 |
rubidi |
rubidi |
Rs |
85,4678(3) |
38 |
Stronti |
Stronti |
Sr |
87.62(1) |
39 |
yttria |
yttrium |
Y |
88,90585(2) |
40 |
Zirconi |
Zirconi |
Zr |
91,224(2) |
41 |
Niobi |
Niobi |
Nb |
92.90638(2) |
42 |
molypden |
molypden |
mo |
95,96 (2) |
43 |
Hiện đại |
Techneti |
Tc |
|
44 |
người Ruthian |
rutheni |
ru |
101.07(2) |
45 |
Rhodes |
rôđi |
Rh |
102,90550(2) |
46 |
hiệp sĩ |
Palladi |
pd |
106.42 (1) |
47 |
Bạc |
Bạc (Argentum) |
Ag |
107.8682(2) |
48 |
Kadimi |
cadmi |
đĩa CD |
112,411(8) |
49 |
Ấn Độ |
indi |
In nó |
114,818(1) |
50 |
Thiếc |
Thiếc |
SN |
118.710 (7) |
51 |
antimon |
Antiomny (Stibium) |
Sb |
121,760(1) |
52 |
Nhặt nó lên |
Tellurium |
tế |
127.60(3) |
53 |
iốt |
iốt |
Tôi |
126,90447(3) |
54 |
xenon |
xenon |
Xe hơi |
131,293 (6) |
55 |
Cezi |
xezi |
Cs |
132,9054519(2) |
56 |
Bari |
bari |
Bố |
137,327 (7) |
57 |
Lantana |
lantan |
La |
138,90547(7) |
58 |
quả anh đào |
xeri |
Cái này |
140,116(1) |
59 |
Praseodymium |
Praseodymium |
giáo sư |
140,90765(2) |
60 |
neođim |
neođim |
Tôi là |
144,242 (3) |
sáu mươi |
Promethic |
promethi |
BUỔI CHIỀU |
|
62 |
Sa-ma-ri |
sa-ma-ri |
sm |
150.36 (2) |
63 |
Châu Âu |
châu âu |
EU |
151,964(1) |
64 |
Gadolini |
Gadonlinium |
Chúa |
157.25(3) |
65 |
Terbi |
terbi |
tb |
158.92535(2) |
66 |
chứng loạn sản |
chứng khó tiêu |
đê |
162.500 (1) |
67 |
Holm |
Holmi |
ho |
164,93032(2) |
68 |
nhị bách |
Erbi |
ơ |
167,259 (3) |
69 |
Thuli |
lưuli |
Tm |
168.93421(2) |
70 |
ytterbi |
ytterbi |
YB |
173,054 (5) |
71 |
đàn luýt |
Luteti |
Lữ |
174.9668(1) |
72 |
hafni |
Hafini |
hf |
178.49(2) |
73 |
tantali |
tantali |
Tôi |
180.94788(2) |
74 |
sói |
Vonfram |
W |
183.84(1) |
75 |
rheni |
rheni |
Nốt Rê |
186,207(1) |
76 |
Tám |
Osmium |
ô |
190.23(3) |
77 |
Tuyệt vời |
Iridi |
tôi |
192,217(3) |
78 |
bạch kim |
thực vật |
PT |
195,084 (9) |
79 |
Màu vàng |
Vàng (Aurum) |
ôi |
196,966569(4) |
80 |
thủy ngân |
Thủy ngân (Hydragyrum) |
Hg |
200,592 (3) |
81 |
Đại Lý |
tali |
tl |
204.38 |
82 |
lãnh đạo |
Chì (Plumbum) |
pb |
207.2(1) |
83 |
Bitmut |
bitmut |
Bệnh đa xơ cứng |
208,98040(1) |
84 |
Ba Lan |
polonium |
Po |
|
85 |
nguyên tố |
nguyên tố |
Pa |
|
86 |
radon |
radon |
Rn |
|
87 |
thánh Phanxicô |
franxi |
cha |
|
88 |
Biến đi |
Đường bán kính |
đi ra ngoài |
|
89 |
hoạt tính |
Actinium |
AC |
|
90 |
Thần sấm |
thori |
Quần què |
232,03806 (2) |
91 |
Protactini |
Protactini |
Pa |
231,03588(2) |
92 |
Uranium |
Uranium |
bạn |
238,02891(3) |
93 |
sao Hải vương |
sao hải vương |
Np |
|
94 |
plutonium |
plutonium |
Pù |
|
95 |
Mỹ |
châu Mỹ |
Tôi là |
|
96 |
Nó là |
curium |
cm |
|
97 |
Berkeley |
Berkeley |
bk |
|
98 |
california |
california |
cf |
|
99 |
Einstein |
Einsteinium |
là |
|
100 |
Fermi |
Fermi |
fm |
|
101 |
mendelevi |
mendelevi |
Tiến sĩ |
|
102 |
giải thưởng Nobel |
Nobeli |
KHÔNG |
|
103 |
Lawrence |
Lawrence |
Lr |
|
104 |
Rutherford |
Rutherfordi |
Rf |
|
105 |
Dubni |
Dubni |
Db |
|
106 |
thủy thủ |
tảo biển |
trung sĩ |
|
107 |
Bohri |
bohri |
BH |
|
108 |
Hass |
hassi |
hs |
|
109 |
Gọi nó đi |
Meitneri |
MT |
|
110 |
Darmstadt |
Darmstadtium |
Ds |
|
111 |
Roentgen |
Roentgenium |
R G |
|
112 |
Copernicus |
Copernicium |
CN |
|
113 |
Nihoni |
Nihonium |
TRẺ |
|
114 |
Fleravi |
Flerovi |
Fl |
|
115 |
Mátxcơva |
Moscovium |
MC |
|
116 |
ganmore |
Livermorium |
Lv |
|
117 |
quần vợt |
quần vợt |
ts |
|
118 |
Oganesson |
Oganesson |
OG |
Một số nhóm nguyên tử
III. CÁCH HỌC, GHI NHỚ BẢNG ĐIỆN ĐIỆN TIM

1. Luôn làm bài tập hóa học
Đây là cách tốt nhất để ghi nhớ bảng nguyên tử. Khi bạn hiểu cốt lõi của nội dung, bạn sẽ được dạy một cách nhanh chóng. Và khi học thuộc các dạng bài này, bạn cần luyện tập thường xuyên, thỉnh thoảng cần nhắc lại để không bị quên.
2. Học qua âm nhạc nguyên tử
Khi có những bài hát về nguyên tử hóa học này thì việc thuộc và nhớ sẽ dễ dàng hơn. Đây là 2 bài hát nguyên tử đáng nhớ. Hãy kiểm tra!
Bài hát nguyên tử đầu tiên:
Số hydro 1 bắt đầu cất cánh Lithium No. 7 sợ đông chí Bến cảng 12 Nitơ 14 năm hoa năm Oxy 16 la bàn flo 19 trái tim buồn khác nhau Natri 23 đầu xuân Magiê 24 hy vọng cho tương lai Nhôm trong 27 hạ chí Trái tim silic 28 quên Photpho 31 làm nên 32 tên nguyên tử Lưu huỳnh Clo 35,5 tự thân Kali 39 tủi nhục không che Canxi 40 thẳng hàng 52 Crom chuỗi ngày nên loManganate đều (55) đo Sắt 56 không mọc lên cồng kềnh690Coban Coban 63.6Kẽm 65.4Brom 80 chín chữ Stronti 88 cân Bạc 108 lần số lỗiCatmi một trăm mười hai (112 ) Tin một trăm mười chín (119) một ngày Iot 127 không đổi Bari 137 điện Bạch kim 195Vàng Bạch kim Thủy ngân72Vàng đủ 195Vàng 0 trên(200,0)Chì 2 Linh 7(207) Tôi không thích lửa đỏRadium 226 hy vọng Bismut 2 trăm 9 lòng tự tin( 209) Nguyên tử thơ trong veo Lòng này đã quyết học nồng nồng.
Khối lượng nguyên tử Bài hát 2:
III. CÁC CHẤT KHÁC BẢNG SỐ CƠ BẢN

1. Tìm đồ trong phân hữu cơ:
Đối với những bước đầu tiên trong hóa học, đây là một trong những loại khóa học phổ biến nhất. Đây là một ví dụ đơn giản:
Chúng ta có thể dễ dàng giải quyết vấn đề này như sau:
Trong bảng khối lượng nguyên tử chúng ta thấy
Khối lượng nguyên tử của S là :32
Khối lượng nguyên tử của oxi là: 16
Theo công thức ghép ta có A+32+16×4=160
2. Tìm nguyên tố biết khối lượng nguyên tử
Đối với các bài tập trắc nghiệm đơn giản lớp 8 các em sẽ thường gặp các câu như
Xác định nguyên tố có khối lượng nguyên tử gấp đôi oxi
Để làm điều này, bạn cần biết rằng khối lượng nguyên tử của oxy là 16, nguyên tố có khối lượng nguyên tử gấp 2 lần oxy có khối lượng nguyên tử là 32. Như bạn có thể thấy, câu trả lời cho câu hỏi này là lưu huỳnh.
Vì vậy, chúng tôi đã mang đến cho bạn một bảng đầy đủ về hóa học nguyên tử cơ bản với các hướng dẫn ghi nhớ nhanh chóng. Hi vọng sau khi cùng chia sẻ, bạn đã nắm vững được mảng kiến thức này. công thức hóa học Chúng tôi cũng đã chia sẻ các chi tiết. Tìm hiểu thêm!