Pha chế dung dịch – Pha loãng và cô đặc dung dịch Lớp 8 với các dung dịch
glaskragujevca.net sưu tầm và sưu tầm 14 bài tập trắc nghiệm về Điều chế dung dịch – Độ loãng và nồng độ Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết các câu hỏi khái niệm và các dạng bài tập. ở lớp 8.
Bạn đang tìm: Hoạt động chuẩn bị

Câu 1: Cách tính khối lượng mol của dung dịch KOH?
A. Tính số gam KOH có trong 100 gam dung dịch.
B. Tính số gam KOH có trong một lít dung dịch.
C. Tính số gam KOH có trong 1000 gam dung dịch.
D. Tính số phân tử KOH có trong một lít dung dịch.
Trả lời:
Để tính thể tích dung dịch KOH ta cần tính số giọt KOH có trong 1 lít dung dịch.
Câu trả lời để lựa chọn là đơn giản
Câu 2: Cách tính nồng độ dung dịch H2SO4?
A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.
B. Tính số gam H2SO4 có trong một lít dung dịch.
C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch.
D. Tính số hạt H2SO4 có trong 10 lít dung dịch.
Trả lời:
Để tính thể tích dung dịch H2SO4, hãy tính xem 100 gam dung dịch đó có bao nhiêu gam H2SO4.
Đáp án nên chọn là: A
Câu 3: Có thể điều chế dung dịch NaCl 15% bằng cách nào sau đây?
A. Hòa tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O
B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 100 gam H2O
C. Hòa tan 30 gam NaCl trong 170 gam H2O
D. Hòa tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O
Trả lời:

Đáp án nên chọn là:
Câu 4: Để pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M cần một lượng CuCl2 nhất định.
A. 5,04 gam
B. 1,078 gam
C.10,8 gam
D. 10 gam
Trả lời:
nCuCl2 =CM. V=0,2.0,4=0,08 mol
=> Khối lượng CuCl2 cần lấy là: mCuCl2 = 0,08.135=10,8 gam
Đáp án nên chọn là:
Câu 5: Để pha chế 300 ml dung dịch NaCl 3M cần bao nhiêu ml dung dịch NaCl
A. 52,65 gam.
B. 54,65 gam.
C. 60,12 gam.
D. 60,18 gam.
Trả lời:
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/l nên ta quy đổi 300 ml thành 0,3 lít
Số giọt chất tan trong 0,3 lít dung dịch NaCl 3M là

mol
Khối lượng NaCl cần dùng là: mNaCl = nM = 0,9.58,5 = 52,65 gam
Đáp án nên chọn là: A
Câu 6: Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì lượng nước cần dùng là
A.95 gam.
B. 96 gam.
C.97 gam.
D. 98 gam.
Trả lời:
Khối lượng CuSO4 trong 100 gam dung dịch 5% là

Khối lượng nước được lấy là: nước = mdung dịch – m chất tan = 100 – 5 = 95 gam
Đáp án nên chọn là: A
Câu 7: Để pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì thể tích dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
A. 14 gam.
B. 15 gam.
C.16 gam.
D.17 gam
Trả lời:
Khi giảm dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có lượng dung môi thay đổi còn lượng chất tan không đổi.
Từ 150 gam dung dịch CuSO4 2% thu được khối lượng chất tan là:


Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:

Câu trả lời nên chọn là: GET
Câu 8: Để pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị của xy bằng:
A. 2025
B. Năm 2100
C.2240
D.2329
Trả lời:
Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch 2% là:

=> mH2O (1) = 150 – 3= 147 (g)
Khối lượng của dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:

=> số gam nước là: mH2O(2) = 15 – 3 = 12 (g)
=> số gam nước cần lấy y = mH2O (1) – mH2O (2) = 147 – 12 = 135 (g)
=> xy = 15,135 = 2025 (g)
Đáp án nên chọn là: A
Câu 9: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để thu được dung dịch 25% là
A. 4 gam.
B.5 gam.
C.6 gam.
D. 7 gam.
Trả lời:
Khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% là:

Gọi khối lượng NaOH đã thêm vào là (gam), ta có:
Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm là: mct sau = 12 + a
Khối lượng dung dịch sau khi thêm là: mdd sau = 60 + a
Phạm vi của câu trả lời bạn nhận được là:


=> a = 4 (gam)
Đáp án nên chọn là: A
Câu 10: Để pha chế 250 ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
A. 62,5ml.
B.67,5ml.
C.68,6ml.
D. 69,4 ml.
Trả lời:
ổi 250 ml = 0,25 lít
Giảm nồng độ dung dịch 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi
nNaOH = 0,5.0,25 = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là

Đáp án nên chọn là: A
Câu 11: Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần thêm vào dung dịch trên để thu được dung dịch có nồng độ 44% là
A. 18 gam
B. 15 gam
C. 23 gam
D. 21 gam
Trả lời:
Khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 30% là


Gọi khối lượng NaOH đã thêm vào là (gam), ta có:
Khối lượng chất tan trong dung dịch này: mct = 18 + a
Tổng các phương sau là: mdd = 60 + a
=> Số dd tối đa sau phần này


=>a=15g
Câu trả lời nên chọn là: GET
Câu 12: Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi cô cạn dung dịch còn 50 gam?
A. 22%.
B. 25%.
C. 30%.
mất 24%
Trả lời:
Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:


Khối lượng dung dịch sau khi cô đặc là 50g, khối lượng chất tan là 12g
=> Độ bền của dung dịch sau khi cô đặc là:


Câu trả lời để lựa chọn là đơn giản
Câu 13: Cất 20 gam nước vào dung dịch 15% để được dung dịch 20%. Phần lớn câu trả lời đầu tiên là:
A.90 gam.
B.60 gam.
C.70 gam.
Xem thêm: Tuyển Tập Những Đề Thi Thử Đại Học , Luyện Thi Đại Học Môn Toán
D. 80 gam.
Trả lời:
Gọi khối lượng của dung dịch đầu là m(g).
Khối lượng ban đầu của chất tan là: 0,15m (g)
Sau khi hấp cách thủy 20 gam nước thì khối lượng dung dịch này: m – 20 (g)
Tỷ lệ phần trăm sau hành động:



Câu trả lời để lựa chọn là đơn giản
Câu 14: Phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml trong bao nhiêu lít nước cất để pha được 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?