Nhóm 1
nhóm 2Nhóm 2 – Truyền đạt thông tin
Lớp 2 – Chân trời sáng tạo
Nhóm 2 – Diều
Người giới thiệu
nhóm 3
sách giáo khoa
Người giới thiệu
Giá VNEN
nhóm 4
sách giáo khoa
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
Nhóm 5
sách giáo khoa
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
nhóm 6
Bảng 6 – Trao đổi thông tin
Lớp 6 – Chân trời sáng tạo
Nhóm 6 – Diều
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
Chủ đề & Câu hỏi
Nhóm 7
sách giáo khoa
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
Chủ đề & Câu hỏi
nhóm 8
sách giáo khoa
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
Chủ đề & Câu hỏi
lớp 9
sách giáo khoa
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
Chủ đề & Câu hỏi
Nhóm 10
sách giáo khoa
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
Chủ đề & Câu hỏi
Nhóm 11
sách giáo khoa
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
Chủ đề & Câu hỏi
Nhóm 12
sách giáo khoa
Sổ tay/Hướng dẫn sử dụng
kỳ thi
Chủ đề & Câu hỏi
NÓ
ngôn ngữ tiếng anh
lập trình Java
Sự phát triển của Internet
Lập trình C, C++, Python
Họ đánh cá

Các dạng bài tập Hóa học lớp 9 Chương 1: Các loại hợp chất không bền Chương 2: Kim loại Chương 3: Phi kim. Khái quát về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 4: Hiđrocacbon. Oils Chương 5: Dẫn xuất của Hydrocacbon. polyme
Bài tập Nhận biết, phân biệt các chất vô cơ và dung dịch
Bài tập nhận biết, phân biệt chất có đáp án môn Hóa học lớp 9 có đáp án chi tiết, hình thức trắc nghiệm tự luận đa dạng ở nhiều cấp độ giúp các bạn học sinh biết cách giải các dạng bài. trong đề thi Hóa học 9.
Các bạn có thể xem: Bài tập nhận biết đồ vật có đáp án
HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU, CHIA SẺ HOẠT ĐỘNG LỚP 9
TÔI – GIÁO DỤC VÀ KỸ THUẬT HỮU ÍCH
– Để nhận biết, phân biệt các hợp chất vô cơ học sinh phải biết các dấu hiệu nhận biết hợp chất đó (màu sắc, độ tan…), thành phần hóa học của nó.
– Hệ thống thuốc được chọn công nhận là hệ thống đơn giản, có dấu hiệu rõ ràng.
– Tất cả các chất được chọn dùng để nhận biết, phân biệt các thuốc theo yêu cầu của bài toán, đều được coi là thuốc thử.
– Dưới đây là bảng dấu hiệu nhận biết một số chất vô cơ thường gặp:
∗ NGƯỜI KHÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT THUỐC
Thuốc |
Thuốc thử |
Sự kiện |
Phương trình hiển thị |
|
– Đó là axit – Dd bazơ (kiềm) |
quỳ tím |
– Dd oxit làm quỳ tím hóa đỏ. – Dd bazơ làm xanh quỳ tím. |
||
Muối sunfat hoặc H2SO4 |
-BaCl2 -Ba(OH)2 |
Nó tạo ra một loại khí màu trắng không hòa tan trong axit mạnh |
H2SO4 + BaCl2 →BaSO4+ 2HCl Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4+ 2NaOH |
|
Thêm muối sulfite. |
-BaCl2 – Axit |
– Tạo không khí sạch. – Tạo ra khí không màu, không mùi. |
Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3+ 2NaCl Na2SO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O |
|
Dd muối cacbonat |
– Axit -BaCl2 |
– Sinh ra khí không màu. -Làm mưa trắng. |
CaCO3 +2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl |
|
Dd muối photphat |
AgNO3 |
– Làm mưa vàng |
Na3PO4+ 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3 |
|
Dd muối clorua hoặc HCl |
AgNO3 |
Việc tạo ra không khí sạch |
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 |
|
Dd là khoáng vật sunfua |
Pb(NO3)2 |
Tạo khí đen. |
Na2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2NaNO3 |
|
Dd muối sắt(II) |
Dung dịch kiềm (NaOH; KOH…) |
Chúng tạo ra một loại khí màu đỏ tươi, chuyển sang màu tím trong khí quyển. |
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3 |
|
muối sắt(III) |
Tạo ra khí màu tím đỏ |
FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3 + 3NaCl |
||
Dd muối magie |
Việc tạo ra không khí sạch |
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl |
||
Dd muối đồng |
Tạo bầu trời xanh |
Cu(NO3)2 + 2NaOH →Cu(OH)2 + 2NaNO3 |
||
Dd muối nhôm |
Nó tạo thành kết tủa trắng, hòa tan trong lượng dư kiềm |
AlCl3 + 3NaOH →Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH (lượng) →NaAlO2 + 2H2O |
||
∗ XÁC ĐỊNH KHÍ
KHÍ GA |
THUỐC THÍ NGHIỆM |
HIỆN TƯỢNG |
phương trình HÓA HỌC |
|
Đầu tiên. |
SO2 |
– và Br2 – dd KMnO4 |
– Mất màu nâu đỏ – Mất màu tím |
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 . |
2. |
H2S |
– Pb(NO3)2 -Để(NO3)2 – và Br2 – dd KMnO4 |
– đen – đen – Mất màu đỏ – Mất màu tím |
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3 H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ + 2HNO3 H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O |
3. |
CO2 |
– nước cốt chanh còn lại – Ba(OH)2 tăng |
trắng |
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O |
4. |
NH3 |
– Quỳ tím sáng – Nồng độ axit HCl |
– Màu xanh lá – Khói trắng |
NH3(k) + HCl(k) → NH4Cl(r) |
5. |
HCl |
– Quỳ tím ẩm – Đó là AgNO3 |
– Có màu đỏ – trắng |
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 |
6. |
khí CO |
CuO, cấp cao |
CuO có màu đỏ đen, khí bay ra dd Ca(OH)2 vẩn đục |
CuO(đen) + CO Cu(đỏ) + CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O |
7. |
Cl2 |
– Quỳ tím ẩm – dd KI, hồ tinh bột. |
– Quỳ ướt chuyển sang màu đỏ rồi mất màu – Hồ tinh bột xanh |
–Cl2 + H2O⇄ HCl + HClO Lúc đầu quỳ có màu đỏ, sau đó nhanh chóng mất màu do HClO có tính tẩy màu. -Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 I2 được thiết kế là hồ khô trong xanh. |
số 8. |
H2 |
CuO, cấp cao |
CuO đen → đỏ |
CuO(đen) + H2 Cu(đỏ) + H2O |
9. |
O2 |
Đầu đốt vẫn đỏ |
Một đống lửa đang cháy |
![]() |
mười. |
O2 |
dd KI + hồ tinh bột |
Hồ Tinh Bột Xanh |
O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH I2 được thiết kế là hồ khô trong xanh. |
– Bài tập nhận biết, phân biệt đồ vật thường gồm:
Phần 1: Đánh số thứ tự vào từng lọ không đánh số, lấy từ mỗi lọ một ít cho vào ống nghiệm đã đánh số. (Lấy mẫu thử ra – bước này thường để ngoài không khí).
Bước 2: Chọn thuốc thử thích hợp theo yêu cầu của nhiệm vụ (thuốc thử chọn lọc, hạn chế hoặc không sử dụng).
Bước 3: Cho thuốc thử vào các ống nghiệm, ghi lại các phản ứng và tìm các dữ kiện mà bạn có thể nhận biết và phân biệt các hóa chất.
Bước 4: Viết các phương trình hóa học minh họa.
Hãy cẩn thận: Điều quan trọng là phải tạo sự khác biệt để biết Và để phân biệt đồ đạc.
– Để phân biệt được vật A, B, C, D cần xác định được vật A, B, C, các vật còn lại đều là D
– Muốn nhận ra A, B, C, D thì phải nhận biết tất cả, không bỏ sót một thứ gì. Bởi vì một cái gì đó đã không được thử nghiệm, không thể biết nó là gì.
II – MỘT SỐ ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có Tấm 4 với bốn chất lỏng: H2SO4, HCl, HNO3, nước cất với các ký tự hiếm. Bằng cách y học để phân biệt chúng.
Khuyên nhủ:
– Đánh số thứ tự từng chai không dán nhãn. Phân phối một lượng nhỏ từ mỗi lọ vào một ống đo được đánh số.
– Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nếu thử không đổi màu quỳ tím và H2O.
– Dùng thuốc thử Ba(NO3)2 nhỏ vào 3 mẫu còn lại, mẫu xuất hiện khí trắng là H2SO4.
Phương trình: Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3
– Dùng thuốc thử AgNO3 để hòa tan hai mẫu còn lại. Thử nghiệm nào cho thấy một làn sóng trắng với HCl.
PTHH: HCl + AgNO3 → AgCl↓ +HNO3
– Cặn thí nghiệm chứa HNO3.
Ví dụ 2: Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, BaCl2. Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt giữa các phương pháp.
Khuyên nhủ:
– Đánh số thứ tự từng chai không dán nhãn. Phân phối một lượng nhỏ từ mỗi lọ vào một ống đo được đánh số.
– Thêm một mẩu giấy quỳ đỏ vào mỗi thử nghiệm:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → Ba(OH)2;
+ quỳ tím → HCl;
+ Quỳ xanh không đổi màu → Na2SO4; BaCl2 (nhóm I)
– Phân biệt nhóm I: Dùng Ba(OH)2 vừa nhận biết ở trên.
+ Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4;
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH;
+ Không có gì ngạc nhiên: BaCl2.
Ví dụ 3: Không dùng thêm hoá chất nào khác Nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, K2CO3 và Ba(NO3)2
Khuyên nhủ:
– Đánh số thứ tự từng lọ không dùng bút đánh dấu, lấy từ mỗi lọ một ít cho vào ống nghiệm đã đánh số thứ tự.
– Để các mẫu thử tương thích, kết quả được trình bày trong bảng sau:
HCl |
K2CO3 |
Ba(NO3)2 |
|
HCl |
– |
CO2 |
– |
K2CO3 |
CO2 |
– |
BaCO3↓ |
Ba(NO3)2 |
– |
BaCO3↓ |
– |
Từ bảng chúng ta thấy:
– Kết quả thí nghiệm được trộn lẫn với hai mẫu khác để cho oxi và dung dịch HCl.
– Mẫu nào thử với 2 mẫu còn lại thấy giống khí, khí đó là K2CO3.
Xem thêm: 64 Đề thi mới nhất 2019, Kỳ thi thpt quốc gia 2019: Đề thi thử cơ sở
– Mẫu thử nào trùng với 2 mẫu còn lại là có sóng Ba(NO3)2.