20 Bộ Đề Thi Hóa Lớp 8 Học Kì 2 Có Đáp Án (4 Đề), Top 13 Đề Thi Hóa 8 Học Kì 2 (Có Đáp Án)


Đề kiểm tra trung cấp 2 môn Hóa lớp 8 có đáp án (4 câu)

glaskragujevca.net sưu tầm và biên soạn Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 8 (4 câu) được tuyển chọn từ các đề thi Hóa học 8 của các trường trên cả nước nhằm giúp các em học sinh ôn tập.

Bạn đang xem: 20 Bộ Đề Thi Hóa Lớp 8 Học Kì 2 Có Đáp Án (4 Đề), Top 13 Đề Thi Hóa 8 Học Kì 2 (Có Đáp Án)

Bạn đang xem: Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 8 có đáp án

*

Tải xuống

Phòng giáo dục và đào tạo....

đề kiểm tra 45 phút học kì 2

Môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Chương 1)

I.CÂU TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu hỏi 1Quá trình nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. H3PO4, HNO3, HCl, NaCl, H2SO4 B. H3PO4, HNO3, KCl, NaOH, H2SO4 C. H3PO4, HNO3, HCl, H3PO3, H2SO4 D. H3PO4, KNO3, HCl, NaCl, H2SO4

Phần 2: Cho các phản ứng sau 1) Cu + 2AgNO3

*
Cu(NO3)2 + 2Ag 2) Na2O + H2O
*
2NaOH 3) Fe + 2HCl
*
FeCl2 + H2 4) CuO+ 2HCl
*
CuCl2 + H2O 5) 2Al + 3H2SO4
*
Al2(SO4)3 + 3H2 6) Mg + CuCl2
*
MgCl2 + Cu 7) CaO + CO2
*
CaCO3 8) HCl+ NaOH
*
NaCl + H2O

Số lần xuất hiện phép thế là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 3: Danh sách các chất có chứa oxit axit là:

A. MgO, SO2 B. CaO, SiO2 C. P2O5, CO2 D. FeO, ZnO

Câu 4: Quy trình sản xuất oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao

B. Để trống

C. Điện phân nước

D. Nhiệt phân CaCO3

câu hỏi 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; Cái túi; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng được với nước tạo thành bazơ là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 giọt H2SO4. Khối lượng khí lấy ra ở đtc là:

A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 8,96 lít D. 11,2 lít

II. TIN TỨC (7 điểm)

Câu hỏi 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) CH4 + O2

*

b) P + O2

*

c) CaCO3

*

đ) H2 + CuO

*

Phần 2: Cho các oxit có công thức: Fe2O3, MgO, CO2, SO3, P2O3, K2O, NO2

Cho biết oxit đó là gì và có phải là oxit axit không và gọi tên các oxit trên.

Phần 3: Dùng khí hiđro để khử 50g hợp chất A chứa đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính thể tích khí H2 cần dùng cho dtc.

HƯỚNG DẪN NGUYÊN TẮC

Câu hỏi giữa kỳ 2 - CHƯƠNG 1

Chuyên đề: HÓA HỌC 8

I.CÂU TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1: ĐÁP ÁN

Danh sách các chất có tính axit làm đổi màu quỳ tím

Câu 2: Câu trả lời là KHÔNG

Sự thay thế là phản ứng hóa học giữa các chất, trong đó nguyên tử của chất này thay thế nguyên tử của chất khác trong hợp chất.

Câu 3: ĐÁP ÁN

Câu 4: Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng các chất chứa nhiều oxi và có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao, chẳng hạn như KMnO4 và KClO3.

Câu 5: Câu trả lời là KHÔNG

Các oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành các bazơ tương tự: CaO; Na2O; Cái túi; K2O

Câu 6: Đáp án A

Fe + H2SO4

*
FeSO4 + H2

nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

nH2SO4 = 0,25 mol

Vì 0,2:1 Fe là sản phẩm cuối cùng, H2SO4 là chất phụ gia

Số mol H2 tính theo chất => nH2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22.4 = 4,48 lít

II. TIN TỨC (7 điểm)

Câu hỏi 1:

a) CH4 + O2

*
CO2 + 2H2O

b) 4P + 5O2

*
2P2O5

c) CaCO3

*
CaO + CO2

đ) H2 + CuO

*
+ H2O

Phần 2:

- Oxit bazơ: Fe2O3, MgO, K2O

Fe2O3: sắt (III) oxit

MgO: magie oxit

K2O : kali oxit

- Oxit axit: CO2, SO3, P2O3, NO2

CO2: khí cacbonic

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O3: diphotphat triôxít

NO2: nitơ điôxit

Câu 3:

a) Phương trình hóa học

H2 + CuO

*
+ H2O

3H2 + Fe2O3

*
2Fe + 3H2O

b) mFe2O3 = 50,80% = 40 gam => nFe2O3 = 40:160 = 0,25 mol

mCuO = 50-40 = 10 gam => nCuO = 0,125 mol

H2 + CuO

*
+ H2O

0,125 mol 0,125 mol

Xem thêm: function là gì

3H2 + Fe2O3

*
2Fe + 3H2O

0,75 mol 0,25 mol

nH2 = 0,125 + 0,75 = 0,875 mol

VH2 = 0,875. 22,4 = 19,6 lít

*

Phòng giáo dục và đào tạo....

đề kiểm tra 45 phút học kì 2

Môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đoạn văn bản 2)

I.CÂU TRẮC NGHIỆM(3 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1: Đây là những hóa chất và oxit gì?

A. ZnO

B. Zn(OH)2

C. ZnCO3

D. ZnSO4

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong oxi (hoàn toàn). Các tính năng chính là:

A. CO2.

B.H2O.

C. CO2 và H2O.

D. CO2, H2O và O2.

Câu 3: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

1) CaCO3

*
CaO + CO2

2) Fe + SHO

*
FeS

3) Zn + 2HCl

*
ZnCl2 + H2

4) 2Fe + 3Cl2

*
2FeCl3

Trên đây: tốc độ tổng hợp và suy thoái của các hệ thống là:

A. 3; Đầu tiên.

B. 2; Đầu tiên.

C.1; 3.

D. 1; 2.

Câu 4: Thành phần thể tích của không khí là:

A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% khí khác (CO2, hơi nước, không khí trong lành,...).

B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% khí khác (CO2, hơi nước, không khí trong lành,...).

C. 21% khí khác, 78% nitơ, 1% oxi.

D. 21% oxi, 78% khí khác, 1% nitơ.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình đựng oxi. Nồng độ oxi (đo ở đtc) được yêu cầu bằng:

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 6: Hợp chất nào gồm toàn oxit?

A.SO3; P2O5.

B.Na2O; SO3.

C.SO2; Thượng đẳng.

D. Na2O; Thượng đẳng.

II. TIN TỨC (7 điểm)

Câu hỏi 1 (1 điểm):

Vẽ sơ đồ tiến hành thí nghiệm khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hãy biết 1, 2, 3, 4?

*

Phần 2 (1 điểm): Giải thích vì sao: Nếu cho một con dế vào một cái hũ nhỏ rồi đậy nắp kín lại thì dù có đủ thức ăn một thời gian sau con vật vẫn chết?

Phần 3 (1 điểm): Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2; Fe2O3, CO2, CaO. Chất nào là oxit bazơ, chất nào là oxit axit? Gọi tên các oxit của chúng?

phần 4 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nêu rõ các sự kiện nếu có):

câu hỏi 5 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình oxi tạo thành điphotphat pentaoxit.

a) Tính xem có bao nhiêu máy tính được tạo ra?

b) Nếu bình chứa 4 gam oxi. Sau khi làm xong còn lại bao nhiêu gam?

Xem thêm: gourmet là gì